Main » Files » Ngu Van » Ngu Van 9: Giao an chuyen de ngu van 9 [ · Xem bảng đầy đủ - Tải về máy (166.38 Kb) ] 2013-10-10, 7:01 AM: Chuyên đề I. Luyện tập làm văn thuyết minh có sử dụng các . biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả CÁCH ĐẶT: Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR) Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án. Từ khóa tìm kiếm: giáo án dạy thêm văn 7 sách mới, giáo án dạy thêm cánh diều văn 7, giáo án văn 7 dạy thêm cv 5512 sách An cư lự nguy. Anh em ai đầy nồi nấy. Anh em chém nhau bằng sống, không ai chém nhau bằng lưỡi. Anh em gạo, đạo ngãi tiền. Anh em hạt máu sẻ đôi. Anh em khinh trước, làng nước khinh sau. Anh em như chân tay. Anh em trong nhà, đóng cửa bảo nhau. Anh em xem mặt cho vay. Anh ngủ, em thức, em chực, anh đi nằm. Áo mặc sao qua khỏi đầu. Nội dung text: Bài giảng Kỹ thuật điện tử. Bài giảng Kỹ thuật điện tử; Bài giả ng K ỹ thu ậ t đi ệ n t ử Anten Tin tứ c Chuyể n đ ổ i Điề u ch ế Khuế ch đ ạ i Tạ o sóng mang THIẾỊ T B PHÁT Anten Chọ n và Khuế ch đ ạ i Giả i đi ề u Trộ n sóng Khuế ch đ ạ i Nhậ n tin khuế ch đ ạ i trung tầ n chế Tạ o Bách Hóa Huỳnh Gia Lo27 B2 duong 2/9, Hai Chau, Da Nang Hiện tại mình đang bỏ sĩ hàng tạp hóa cho các tạp hóa,bách hóa và các chợ ở haỉ châu,đà nẵng.Do nhu cầu muốn có thêm 1 số mặt hàng về nước uống hay sữa để cung cấp .Với lượng khách hàng tiềm năng đang có mình tin sẽ có thể phát triển Vay Tiền Nhanh. Ngày đăng 07/06/2022, 1510 thuvienhoclieu com Giaovienvietnam com GIÁO ÁN DẠY THÊM NGỮ VĂN 9 DỰ ÁN “MÙA HÈ XANH” NHÓM 1 HỌC KÌ II PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH DẠY THÊM MÔN NGỮ VĂN 9 HỌC KÌ 2 Buổi Số tiết Nội dung Ghi chú 1 Văn bản nghị luận VN và nước ngoài + Bàn về đọc sách Chu Quang Tiềm + Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La phông ten H Ten 2 Văn bản nghị luận VN và nước ngoài + Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới Vũ Khoan + Tiếng nói của văn nghệ Nguyễn Đình Thi 3 Các TP câu + Khởi ngữ + Các TP biệt lập + Nghĩ[.] GIÁO ÁN DẠY THÊM NGỮ VĂN DỰ ÁN “MÙA HÈ XANH” NHĨM 1-HỌC KÌ II PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH DẠY THÊM MƠN NGỮ VĂN HỌC KÌ Buổi 10 11 12 13 Số tiết Nội dung - Văn nghị luận VN nước ngoài + Bàn đọc sách Chu Quang Tiềm + Chó sói cừu thơ ngụ ngôn La-phôngten H Ten - Văn nghị luận VN nước ngoài + Chuẩn bị hành trang vào kỉ Vũ Khoan + Tiếng nói văn nghệ Nguyễn Đình Thi - Các TP câu + Khởi ngữ + Các TP biệt lập + Nghĩa tường minh hàm ý + Liên kết câu liên kết đoạn văn - Nghị luận xã hội Dạng I Nghị luận việc, tượng đời sống - Nghị luận xã hội Dạng I Nghị luận việc, tượng đời sống Luyện tập - Nghị luận xã hội Dạng II Nghị luận vấn đề tư tưởng đạo lí - Nghị luận xã hội Dạng II Nghị luận vấn đề tư tưởng đạo lí Luyện tập Nghị luận đoạn thơ, thơ Luyện tập nghị luận đoạn thơ thơ - Thơ đại VN + Nói với Y Phương - Thơ đại VN + Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải - Thơ đại VN + Sang thu Hữu Thỉnh - Thơ đại VN + Viếng Lăng Bác Viễn Phương Trang Ghi 14 15 16 17 18 19 20 Nghị luận tác phẩm truyện đoạn trích Luyện tập nghị luận tác phẩm truyện đoạn trích - Truyện Hiện đại Việt Nam + Những xa xôi Lê Minh Khuê Ôn tập học kì Ôn tập học kì tiếp Luyện đề Luyện đề tiếp Trang Ngày soạn Ngày dạy BUỔI / /2021 VĂN BẢN NGHỊ LUẬN VIỆT NAM VÀ NƯỚC NGOÀI I Mục tiêu cần đạt Kiến thức Giúp hs củng cố kiến thức văn Bàn đọc sách tác giả Chu Quang Tiềm văn Chó sói cừu thơ ngụ ngơn La Phơng- ten Hi-pơlít Ten Kỹ năng - Củng cố lại kĩ đọc phân tích văn nghị luận - Rèn kĩ tìm hiểu, phân tích luận điểm, luận chứng văng nghị luận, so sánh cách viết nhà văn nhà khoa học đối tượng Thái độ, phẩm chất - Giáo dục thái độ yêu sách, trân trọng sách, ham mê đọc sách - Giáo dục cách đối sánh văn nghị luận Năng lực - Năng lực giải vấn đề- Năng lực sáng tạo- Năng lực hợp tác- lực tự quản thân- Năng lực cảm thụ thẩm mỹ văn học II Tiến trình lên lớp Tiết BÀN VỀ ĐỌC SÁCH Chu Quang Tiềm A Kiến thức Hoạt động Giáo viên - Học sinh Kiến thức cần đạt Gv hướng dẫn hs khái quát lại số hiểu chung lưu ý tác giả tác phẩm Tác giả cách nêu câu hỏi để học sinh trình bày - Chu Quang Tiềm 1897 – 1986 ?/ Trình bày hiểu biết tác giả nhà mỹ học lí luận văn học tiếng Trung Quốc tác phẩm? Hs trình bày Tác phẩm -Chu Quang Tiềm nhà mĩ học lí luận “ Bàn đọc sách trích danh Trang văn học lớn Trung Quốc nhân Trung Quốc , bàn niềm vui, ?/ Gv yêu cầu hs xác định lại bố cục nỗi buồn người đọc sách văn Hs trao đổi theo bàn trình bày ?/ Tại phải có sách? Phải đọc sách? Hs Sách kho táng tri thức mà nhân loại tích lũy Nhồ đọc sách mà ta bổ sung thêm kiến thức bị hụt hẫng, tích lũy vốn tri thức nhân loại Có thể xem sách hành trang để bước vào trường chinh vạn dặm sống Gv nhận xét bổ sung chốt kiến thức Gv?/ Đọc sách khơng? Tại phải lựa chọn sách đọc? +Trong tình hình sách ngày nhiều việc đọc sách ngày không dễ Lượng sách in ngày nhiều, khơng có lựa chọn, xử lí thơng tin khoa học, người dễ bối rối trước kho tàng tri thức khổng lồ mà nhân loại tích lũy II Tìm hiểu chi tiết văn quan trọng ý nghĩa việc đọc sách - Sách có ý nghĩa vơ quan trọng đường phát triển nhân loại kho tàng kiến thức quý báu, di sản tinh thần mà loài người đúc kết hàng nghìn năm + Sách ghi chép đúc lưu truyền tri thức, thành tựu mà người tìm tịi, tích lũy qua thời đại Sách trở thành kho tàng quí báu di sản tinh thần mà loài người thu lượm, suy ngẫm suốt nghìn năm - Ý nghĩa việc đọc sách người + Tích lũy nâng cao vốn tri thức + Có thể làm trường chinh vạn dặm đường học vấn + Là điều kiện để tiếp thu thành tựu nhân loại  Đọc sách đường quan trọng để tích lũy nâng cao vốn trí thức Những khó khăn, nguy hại dễ gặp việc đọc sách tình hình - Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu - Sách nhiều khiến người đọc lạc hướng, lãng phí thời gian, sức lực Trang - So sánh tương phản ?/ Chu Quang Tiềm nêu nguy + Sách ít, khó kiếm Đọc kỹ hại thường gặp chọn sách để đọc? + Sách nhiều, dễ kiếm Đọc qua loa Tác giả dùng so sánh - Hình ảnh so sánh chiếm lĩnh học ta thấy việc đọc sách ngày không vấn giống đánh trận cần phải đánh dễ? vào thành trì kiên cố Hs trình bày Gv nhận xét bổ sung ?/ Phân tích hình ảnh so sánh sử dụng đoạn ?Các hình ảnh so sánh có tác dụng gì? Hs trao đổi theo bàn ,trình bày Phương pháp đọc sách GV cho học sinh thảo luận nhóm Nhóm 1,3,5 Theo ý kiến tác giả cần lựa chọn sách nào? Nhóm 2,4,6 Chu Quang Tiềm bàn phương pháp đọc sách nào? Nhóm trình bày – Nhóm nhận xét – Học sinh chất vấn – GV nhận xét – Ghi bảng Trong đọc tài liệu chuyên sâu không xem thường việc đọc sách thường thức, loại sách lĩnh vực gần gũi, kế cận với chun mơn Tác giả viết khẳng định thật “ đời khơng có học vấn cô lập, tách rời học vấn khác” Vì khơng biết rộng khơng thể khơng chun, khơng thơng thái khơng thể khơng nắm gọn” Ý kiến chứng tỏ kinh nghiệm trải học giả lớn GV giới thiệu loại sách chuyên môn thường thức cho học sinh Kiến thức khơng có lập Vì việc kết hợp đọc loại sách chuyên môn sách thường thức giúp ta đánh giá nhìn nhận vấn đề khái quát xác - Cần lựa chọn sách đọc + Đọc sách không cốt lấy nhiều, điều quan trọng phải chọn cho tinh, đọc cho kỹ + Sách đọc nên chia làm loại, sách đọc có kiến thức phổ thơng trau dồi học vấn chuyên môn Đọc sâu + Đọc cần ý đến sách phổ thông thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau, có bổ sung cho Đọc rộng - Phương pháp đọc sách đọc sách đắn + Không nên đọc lướt mà đọc kĩ, vừa đọc vừa suy ngẫm + Không nên đọc theo hứng thú cá nhân mà đọc có kế hoạch, có hệ thống III Đặc sắc nghệ thuật, nội dung Nghệ thuật - Bố cục chặt chẽ, hợp lí Trang - Dẫn dắt tự nhiên, xác đáng Gv hướng dẫn học sinh tổng kết lại giọng chuyện trò, tâm tình đặc sắc nội dung nghệ thuật học giả có uy tín làm tăng tính thuyết phục văn - Lựa chọn ngơn ngữ giàu hình ảnh với cách ví von cụ thể thú vị… Nội dung Ý nghĩa văn bản, tầm quan trọng ý nghĩa việc đọc sách cách lựa chọn sách, cách đọc sách cho hiệu B Luyện tập Gv chia lớp thành bốn nhóm, phát phiếu học tập, nhóm thảo luận, trình bày PHIẾU HỌC TẬP SỐ Đọc đoạn văn sau trả lời câu hỏi 1 Học vấn không chuyện đọc sách, đọc sách đường quan trọng học vấn Bởi học vấn không việc cá nhân, mà việc toàn nhân loại Mỗi loại học vấn đến giai đoạn hơm thành tồn nhân loại nhờ biết phân cơng, cố gắng tích luỹ ngày đêm mà có Các thành khơng bị vùi lấp đi, sách ghi chép, lưu truyền lại Sách kho tàng quý báu cất giữ di sản tinh thần nhân loại, nói cột mốc đường tiến hoá học thuật nhân loại Chúng ta mong tiến lên từ văn hoá, học thuật giai đoạn này, định phải lấy thành nhân loại đạt khứ làm điểm xuất phát Nếu xoá bỏ hết thành nhân loại đạt khứ chưa biết chừng lùi điểm xuất phát đến trăm năm, chí nghìn năm trước Lúc đó, dù có tiến lên giật lùi, làm kẻ lạc hậu 2 Đọc sách muốn trả nợ thành nhân loại khứ, ôn lại kinh nghiệm, tư tưởng nhân loại tích luỹ nghìn năm chục năm ngắn ngủi, hưởng thụ kiến thức, lời dạy mà người khứ khổ cơng tìm kiếm thu nhận Có chuẩn bị người làm trường chinh vạn dặm đường học vấn, nhằm phát giới Chu Quang Tiềm – Bàn đọc sách Câu 1 Xác định phương thức biểu đạt đoạn trích trên? Trang Câu 2 Nội dung đoạn trích? Câu 3 Trong đoạn 1, tác giả chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào? Câu 4 Theo anh/chị tác giả cho rằng Đọc sách muốn trả nợ thành nhân loại khứ, ôn lại kinh nghiệm, tư tưởng nhân loại tích lũy nghìn năm chục năm ngắn ngủi, hưởng thụ kiến thức, lời dạy mà người q khứ khổ cơng tìm kiếm thu nhận Câu 5 Qua lời bàn Chu Quang Tiềm, anh/ chị thấy sách có tầm quan trọng nào? Việc đọc sách có ý nghĩa gì? Câu 6 Theo anh/ chị, muốn tích luỹ kiến thức, đọc sách có hiệu trước tiên cần phải biết chọn lựa sách mà đọc? Câu 7 Anh/chị nêu quan điểm ý nghĩa việc đọc sách lớp trẻ ngày Gợi ý Câu Phương thức biểu đạt sử dụng đoạn trích nghị luận Câu Nội dung đoạn trích Bàn việc đọc sách nhấn mạnh đọc sách đường quan trọng học vấn, đường học vấn thiếu sách Câu 3 Trong đoạn 1 tác giả chủ yếu sử dụng thao tác lập luận phân tích Câu Sách kết tinh văn minh nhân loại, nơi hội tụ tinh hoa loài người lĩnh vực nhân văn khoa học, đánh dấu bước đường lên dân tộc, quốc gia hành trình qua nhiều thiên niên kỉ Sách hội tụ bao kiến thức để mở rộng tầm nhìn, nâng cao trí tuệ, bồi đắp tâm hồn cho hệ Câu 5 Qua lời bàn Chu Quang Tiềm, ta thấy sách có tầm quan trọng lớn, đường học vấn sách kho tàng tích luỹ kiến thức nhân loại Muốn tiến phải đọc sách, phải lấy thành nhân loại đạt khứ làm điểm xuất phát Việc đọc sách có ý nghĩa tiếp thu kiến thức, cập nhật vấn đề để khơng bị lạc hậu Từ ta vững vàng đường học vấn Câu 6 Vì muốn tích luỹ kiến thức, đọc sách có hiệu trước tiên cần phải biết chọn lựa sách mà đọc? Vì sách có nhiều loại sách, nhiều lĩnh vực khoa học, xã hội, giải trí, giáo khoa… Mỗi cần biết độ tuổi nào, mạnh lĩnh vực Xác định điều ta tích luỹ kiến thức hiệu Cần hạn chế việc đọc sách tràn lan lãng phí thời gian cơng sức… Câu Sách nguồn cung cấp tri thức khổng lồ mà ta khó khai thác hết Có nhiều loại sách sách khoa học, sách văn học, sách kinh doanh, Mỗi loại sách cho ta kiến thức hiểu biết khác phù hợp với đối tượng khác Trang Doanh nhân tìm sách kinh doanh để đọc Bác sỹ đọc sách ngành y Còn học sinh nên đọc loại sách khoa học, văn học lịch sử để bổ sung kiến thức mơn học Trên thị trường có nhiều loại sách có nội dung khơng văn minh Vậy nên, việc chọn sách để đọc vô quan trọng, kiến thức sách ảnh hưởng đến nhận thức suy nghĩ Việc đọc sách không giúp mở rộng hiểu biết chun mơn mà sách cịn giúp hồn thiện thân ni dưỡng tâm hồn người Sách dạy ta đạo làm người, cách đối nhân xử với cha mẹ người xung quanh Sách dạy ta phải sống lương thiện sống có ích Ngồi sách cịn dạy ta biết u thương thân yêu thương nhân loại Sách giúp ta biết khóc gặp cảnh ngộ đáng thương cách theo diễn biến tâm trạng nhân vật chuyện Sách khiến ta biết cười để thấy tâm hồn rộng mở chào đón điều tốt đẹp đến với ta PHIẾU HỌC TẬP SỐ Đọc đoạn văn sau trả lời câu hỏi “ Lịch sử càng…tự tiêu hao lực lượng” Theo tác giả, sách “ làm trở ngại cho nghiên cứu học vấn” Điều biểu nào? “ Chiếm lĩnh học vấn giống đánh trận, cần phải đánh vào thành trì kiên cố, đánh bại quân địch tinh nhuệ, chiếm mặt trận xung yếu” - Chỉ phép tu từ dùng câu - Em hiều câu văn nào? Đọc sách cho hiệu quả? Hãy chia sẻ suy nghĩ em đoạn văn nghị luận khoảng 200 chữ? Gợi ý Theo tác giả, sách “ làm trở ngại cho nghiên cứu học vấn” Điều biểu - Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu - Sách nhiều dễ khiến người đọc lạc hướng “ Chiếm lĩnh học vấn giống đánh trận, cần phải đánh vào thành trì kiên cố, đánh bại quân địch tinh nhuệ, chiếm mặt trận xung yếu” - Phép tu từ dùng câu phép so sánh - Câu văn có ý nghĩa khẳng định gian khổ việc chiếm lĩnh học vấn việc đọc sách; đồng thời khuyên người cách đọc sách đắn cần đọc có trọng tâm, trọng điểm Cần đảm bảo ý sau - Đọc sách phải phù hợp với lứa tuổi, nhu cầu học tập trình độ nhận thức thân Trang - Đọc sách cần coi trọng chất lượng số lượng Do phải đọc kĩ, vùa đọc vừa nghiền ngẫm, nên tóm tắt ghi chép lại ý quan trọng để tránh bị lãng quên - Vừa đọc vừa liên hệ với thực tế trải nghiệm thân để suy ngẫm quan điểm sách, đồng tình phản biện Có thể viết nhận xét, đánh gias sách - Đọc sách cần kiên trì - Đọc nghĩa học, học phải đôi với hành, nghĩa áp dụng điều học từ sách thực tế - Phải nâng niu trân trọng, giữ gìn sách - Liên hệ thân Em biết cách đọc sách hiệu chưa? PHIẾU HỌC TẬP SỐ Đọc đoạn trích sau trả lời câu hỏi “ Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan trọng phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ Nếu đọc 10 sách không quan trọng, không đem thời gian, sức lực đọc 10 mà đọc thật có giá trị Nếu đọc mười sách mà lướt qua, không láy mà đọc mười lần.” Nêu chủ đề văn “ Bàn đọc sách” Đoạn trích đề cập đến khía cạnh chủ đề? Đoạn văn viết theo kiểu lập luận nào? Vì tác giả cho rằng “ Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan trọng phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ” Đọc sách đường quan trọng để tích luỹ, nâng cao học vấn Em trình bày suy nghĩ Khoảng 200 chữ vấn đề đọc sách hoàn cảnh giới công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ Gợi ý - Bàn cần thiết việc đọc sách phương pháp đọc sách - Đoạn văn đề cập đến phương pháp đọc sách cách đọc sách Đoạn văn viết theo kiểu lập luận diễn dịch Câu “ Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan trọng phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ.” , tác giả cho vì Nếu khơng chọn cho tinh, dễ bị chạy theo số lượng, đọc mà không hiểu bao nhiêu, đồng thời lãng phí thời gian sức lực Đọc mà đọc kĩ tập hợp thành “ nếp suy nghĩ sâu xa, trầm ngâm, tích lũy kiến thức ” Từ học vấn nâng cao Yêu cầu hình thức – Đoạn văn khoảng 200 chữ – Trình bày rõ ràng, sẽ, mạch lạc, khơng sai tả, diễn đạt Trang Yêu cầu nội dung Các ý bản * Tầm quan trọng đọc sách Dù xã hội có phát triển đến đâu đọc sách giữ vai trị quan trọng Đọc sách đường quan trọng tiếp nhận, chiếm lĩnh tri thức nhân loại sách bồi dưỡng tâm hồn hướng người đến điều tốt đẹp… * Trong hồn cảnh cơng nghệ thơng tin phát triển mạnh mẽ nay – Khơng người tỏ thờ với việc đọc sách thư viện vắng người, cửa hàng sách ế ẩm nhiều sách có giá trị phát hành với số lượng ỏi – Thay đọc sách, người ta tìm kiếm thơng tin cần thiết mạng qua thiết bị nghe nhìn đại Ti vi, đài, điện thoại thơng minh có kết nối internet… so với việc đọc sách báo, phương tiện nghe nhìn có lợi phù hợp, thuận tiện với nhịp sống đại * Hệ việc đọc sách – Mất hội tiếp cận chiếm lĩnh kho tàng tri thức đồ sộ, phong phú nhân loại kiến thức bị hạn chế Mạng Internet có khối lượng thơng tin lớn, nội dung phong phú, nhanh cập nhật đọc xong, thông tin đọng lại người đọc không Người đọc “gặm nhấm”, “nhâm nhi” câu văn linh hồn mà tác giả gửi gắm vào giống đọc sách truyền thống – Mất hội để bồi dưỡng, nâng cao đời sống tâm hồn… Hiện nay, KHCN phát triển, sách mềm, sách điện tử đời song không nhiều, nội dung chưa phong phú Vì vậy, việc đọc sách mềm sách điện tử thay cho việc đọc sách giấy * Giải pháp – Xã hội cần đẩy mạnh hoạt động thông tin, tuyên truyền, giới thiệu sách – Thư viện trường học cần bổ sung đầu sách với nội dung đa dạng, phong phú, hấp dẫn, phù hợp với nhu cầu, sở thích học sinh – Cá nhân cần tạo thói quen đọc sách hàng ngày chọn sách hay, phù hợp với mục đích, nhu cầu đọc kĩ, suy ng m để tạo thành kiến thức, nếp nghĩ cho thân – Người đọc cần phải biết kết hợp hài hòa văn hóa đọc truyền thống văn hóa đọc đạt hiệu cao PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Đọc văn sau thực hiên yêu cầu Bất lĩnh vực học vấn ngày có sách chất đầy thư viện, tác phẩm bản, đích thực, thiết phải đọc chẳng qua nghìn quyển, chí Nhiều người học tham nhiều mà khơng vụ thực chất, lãng phí thời gian sức lực sách vô thưởng vô phạt, nên không tránh khỏi bỏ lỡ dịp đọc sách quan trọng, Chiếm lĩnh học vấn giống đánh trận, cần phải đánh vào thành trì kiên cố, đánh bại quân địch Trang 10 - Và cô thấy đấy, lúc tơi có người trị chuyện Nghĩa có sách mà Mỗi người viết vẻ Cảm nhận em nhân vật anh niên đoạn trích Từ đó, liên hệ với hình ảnh nữ niên xung phong tác phẩm “Những xa xôi” Lê Minh Khuê để thấy vẻ đẹp hệ trẻ Việt Nam - HẾT PHÒNG GD & ĐT TRƯỜNG THCS Phần Câ u I ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn Ngữ văn Thời gian 120 phút ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ Nội dung Điểm ĐỌC - HIỂU Phương thức biểu đạt đoạn trích Nghị luận Thành phần biệt lập sử dụng câu văn “Trong hành trang ấy, có lẽ chuẩn bị thân người quan trọng nhất” là Thành phần tình thái “Có lẽ” Các phép liên kết sử dụng đoạn văn 1 là - Phép lặp “thế kỉ”, “thiên niên kỉ” - Phép thế “trong thời khắc vậy” 4,0 0,5 0,5 - Ý nghĩa từ “hành trang” đồ dùng mang theo 0,5 Trang 231 0,5 0,5 II thứ trang bụ xa Ở đây, tác giả Vũ Khoan dùng với nghĩa hành trang tinh thần tri thức, kĩ năng, thói quen…để vào kỉ - Tác giả cho “Trong hành trang ấy, chuẩn bị 0,5 thân người quan trọng nhất”vì + Con người chủ nhân đất nước, hoạt động kinh tế, trị, văn hóa xã hội người xây dựng phát triển nên Điều có nghĩa, xã hội có vận hành, có tồn 0,25 phát triển hay khơng phụ thuộc vào người + Đặc biệt kỉ sự phát triển vũ bão khoa học công nghệ, kinh tế tri thức vai trò người lại quan trọng Bản thân em thấy cần phải chuẩn bị hành trang cho tương lai phía trước? 0,75 + Chuẩn bị tri thức, học vấn + Chuẩn bị kĩ + Hình thành thói quen tốt LÀM VĂN 6,0 2,0 Viết đoạn văn khoảng 200 chữ trình bày suy nghĩ tầm quan trọng làm việc có kế hoạch * Yêu cầu chung Thí sinh biết kết hợp kiến thức kĩ văn nghị luận xã hội để tạo lập đoạn văn Đoạn văn phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc, giàu sức thuyết phục; diễn đạt trơi chảy, bảo đảm tính liên kết; khơng mắc lỗi tả, từ ngữ, ngữ pháp * Yêu cầu cụ thể a Nội dung trình bày 1,25 - Xác định vấn đề cần nghị luận Tầm quan trọng 0,25 làm việc có kế hoạch - Giải thích Làm việc có kế hoạch thực cơng việc 0,25 theo dự kiến nội dung cách thức hành động, phân bố thời gian cụ thể để hồn thành cơng việc định - Bày tỏ suy nghĩ vấn đề cần nghị luận, kết hợp lí lẽ 0,75 dẫn chứng + Làm việc kế hoạch giúp hình dung trước cơng việc cần làm, phân phối thời gian hợp lí để tránh bị động, bỏ qn, bỏ sót cơng việc cần làm + Nhờ làm việc có kế hoạch giúp ta chủ động công việc, đảm bảo cho công việc tiến hành thuận lợi Trang 232 đạt kết Cùng với trình làm việc điều chỉnh việc chưa được, chưa phù hợp, xác định khả năng, lợi ích cơng việc Thậm chí cịn mở hội từ việc nhìn rõ làm chủ định hướng vạch sẵn + Làm việc có kế hoạch giúp ta tự tin, chủ động, tỉnh táo công việc, đạt đến hiệu cao Không vậy, làm việc với kế hoạch cụ thể giúp ta tiết kiệm công sức, tránh tổn thất khơng đáng có + Người làm việc có kế hoạch ln hồn thành tốt cơng việc, tạo động lực, niềm tin tưởng người khác b Hình thức trình bày 0,5 - Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận gồm phần Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn - Lập luận chặt chẽ, mạch lạc; không mắc lỗi tả, dùng từ, đặt câu c Sáng tạo 0,25 Thể quan điểm riêng, sâu sắc, sáng tạo, có cách diễn đạt độc đáo… 4,0 Cảm nhận em nhân vật anh niên đoạn trích Từ đó, liên hệ với hình ảnh nữ niên xung phong tác phẩm “Những xa xôi” Lê Minh Khuê để thấy vẻ đẹp hệ trẻ Việt Nam * Yêu cầu chung Thí sinh biết kết hợp kiến thức kĩ dạng văn nghị luận văn học để tạo lập văn Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc, giàu sức thuyết phục; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; khơng mắc lỗi tả, từ ngữ, ngữ pháp * Yêu cầu cụ thể a Nội dung trình bày 3,0 - Giới thiệu khái quát tác giả, tác phẩm, vị trí đoạn trích 0,5 nhân vật anh niên 2,0 - Cảm nhận em nhân vật anh niên + Yêu nghề, có ý thức tự giác, tinh thần trách nhiệm cao 0,5 công việc + Ý thức sâu sắc mục đích, lí tưởng sống + Khao khát gặp gỡ người, nỗi thèm người đáng yêu => chân thành, cởi mở, hiếu khách + Ham đọc sách, chủ động làm phong phú đời sống tinh 0,25 thần + Nghệ thuật khắc họa nhân vật Trang 233 - Liên hệ với hình ảnh nữ niên xung phong 0,25 tác phẩm “Những xa xôi” Lê Minh Khuê + Những cô gái tác phẩm “Những xa xôi” Lê Minh Khuê nữ niên xung phong tổ trinh sát mặt đường, sống chiến đấu hồn cảnh khó khăn khắc nghiệt + Ba gái người tính cách ngời sáng vẻ đẹp đáng quý vẻ đẹp phẩm chất anh hùng, tình đồng chí đồng đội, hồn nhiên, ngây thơ, sáng 0,25 - Vẻ đẹp hệ trẻ Việt Nam + Thế hệ trẻ Việt Nam mang lối sống cống hiến với mục đích, lí tưởng sống cao đẹp + Họ đóng góp âm đẹp vào hịa ca dân tộc b Hình thức trình bày 0,75 - Đảm bảo cấu trúc văn nghị luận gồm phần Mở bài, thân bài, kết - Lập luận chặt chẽ, diễn đạt mạch lạc - Không mắc lỗi tả, dùng từ, đặt câu c Sáng tạo 0,25 - Thể quan điểm thái độ riêng, sâu sắc không trái với chuẩn mực đạo đức pháp luật - Có nhiều cách diễn đạt độc đáo sáng tạo Lưu ý chung Đây đáp án mở, thang điểm không quy định điểm chi tiết ý nhỏ, nêu mức điểm phần nội dung thiết phải có Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm ý hay đáp ứng yêu cầu chung yêu cầu cụ thể Cho điểm lẻ tới 0,25; khơng làm trịn điểm số - HẾT Trang 234 PHÒNG GD & ĐT TRƯỜNG THCS ĐỀ ƠN TẬP HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn Ngữ văn Thời gian 120 phút ĐỀ SỐ ĐỌC - HIỂU ĐIỂM Đọc đoạn trích trả lời câu hỏi “Quen Một ngày chúng tơi phá bom đến năm lần Ngày ít ba lần Tơi có nghĩ đến chết Nhưng chết mờ nhạt, khơng cụ thể Cịn chính liệu mìn có nổ, bom có nổ khơng? Khơng làm cách để châm mìn lần thứ hai? Tơi nghĩ thế, nghĩ thêm đứng cẩn thận, mảnh bom ghim vào cánh tay phiền Và mồ thấm vào môi tôi, mằn mặn, cát lạo xạo miệng Nhưng bom nổ Một thứ tiếng kì quái, đến váng óc Ngực tơi nhói, mắt cay mở Mùi thuốc bom buồn nôn Ba tiếng nổ Đất rơi lộp bộp, tan âm thầm bụi Mảnh bom xé khơng khí, lao rít vơ hình đầu.” Câu điểm Đoạn trích nằm văn nào? Tác giả ai? Đoạn trích sử dụng kết hợp phương thức biểu đạt nào? Câu điểm Nhân vật xưng “tơi” đoạn trích ai? Người làm cơng việc gì? Tính chất cơng việc sao? Câu điểm Những từ in đậm lời độc thoại hay độc thoại nội tâm? Hãy phân tích hiệu nghệ thuật việc sử dụng hình thức ngơn ngữ Câu điểm Theo em, câu văn “Một ngày phá bom đến năm lần.” có hàm ý gì? Trang 235 Câu điểm Em cảm nhận vẻ đẹp phẩm chất nhân vật “tơi” bộc lộ đoạn trích II PHẦN LÀM VĂN ĐIỂM Câu điểm Em viết đoạn văn khoảng 200 chữ bàn vai trò ước mơ tuổi trẻ Câu điểm Cảm nhận em hai khổ thơ sau “Mọc dịng sơng xanh Một bơng hoa tím biếc Ơi chim chiền chiện Hót chi mà vang trời Từng giọt long lanh rơi Tôi đưa tay tơi hứng” Trích “Mùa xn nho nhỏ” – Thanh Hải “Bỗng nhận hương ổi Phả vào gió se Sương chùng chình qua ngõ Hình thu về” Trích “ Sang thu” – Hữu Thỉnh PHỊNG GD & ĐT THÀNH PHỐ TRƯỜNG THCS ĐỀ ƠN TẬP HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn Ngữ văn Thời gian 120 phút ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ Phần Câ u I Nội dung Điểm ĐỌC - HIỂU - Văn bản “Những xa xôi” - Tác giả Lê Minh Khuê - Phương thức biểu đạt Tự sự, miêu tả, biểu cảm - Nhân vật xưng “tôi” đoạn trích Phương Định - Cơng việc Phương Định Làm trinh sát mặt đường, hàng ngày chạy cao điểm đo khối lượng đất đá, lấp hố bom, đếm số bom chưa nổ phá bom - Tính chất cơng việc Vơ gian khổ hiểm nguy - Những từ ngữ in đậm đoạn trích lời độc thoại nội tâm Phương Định - Hiệu nghệ thuật việc sử dụng hình thức ngơn ngữ đó + Nhân vật tự bộc lộ tâm trạng trăn trở cách chân thực, tự nhiên, khách quan, sinh động + Từ làm bật tinh thần trách nhiệm, lĩnh 4,0 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Trang 236 0,25 0,5 0,25 0,25 II vững vàng cô công việc đầy hiểm nguy Câu văn “Một ngày phá bom đến năm lần.” có hàm ý - Phương Định đồng đội phải phá bom nhiểu lần ngày - Công việc họ đầy hiểm nguy, sống vô khắc nghiệt Cảm nhận vẻ đẹp phẩm chất nhân vật “tôi” bộc lộ đoạn trích - Tinh thần trách nhiệm cao cơng việc … - Bản lĩnh vững vàng, dũng cảm, kiên cường … => Vẻ đẹp tiêu biểu tuổi trẻ Việt Nam kháng chiến chống Mĩ cứu nước LÀM VĂN Em viết đoạn văn khoảng 200 chữ bàn vai trò ước mơ tuổi trẻ * Yêu cầu chung Thí sinh biết kết hợp kiến thức kĩ văn nghị luận xã hội để tạo lập đoạn văn Đoạn văn phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc, giàu sức thuyết phục; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; khơng mắc lỗi tả, từ ngữ, ngữ pháp * Yêu cầu cụ thể a Nội dung trình bày - Xác định vấn đề cần nghị luận Vai trò ước mơ tuổi trẻ - Giải thích Ước mơ điều tốt đẹp tương lai mà người hướng tới, mong muốn khao khát đạt - Bàn luận - Ước mơ có vai trị vơ quan trọng người, đặc biệt với tuổi trẻ + Giúp bạn trẻ định hướng tương lai, sống có mục đích, vượt qua khó khăn, trở ngại, thử thách để đạt thành công + Giúp người trẻ tạo động lực sống có ý nghĩa với tập thể, xã hội, cộng đồng - Để thực ước mơ, người cần trang bị cho kiến thức kĩ cần thiết Đồng thời cần lịng kiên trì ý chí để thực theo đuổi ước mơ Trang 237 0,25 0,25 0,5 0,5 6,0 2,0 1,25 0,25 0,25 0,75 - Phê phán người sống khơng có ước mơ, hồi bão, lí tưởng… - Bài học nhận thức hành động b Hình thức trình bày 0,5 - Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận gồm phần Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn - Lập luận chặt chẽ, mạch lạc; khơng mắc lỗi tả, dùng từ, đặt câu c Sáng tạo 0,25 Thể quan điểm riêng, sâu sắc, sáng tạo, có cách diễn đạt độc đáo… Cảm nhận em hai khổ thơ đầu thơ “Mùa 4,0 xuân nho nhỏ” – Thanh Hải “Sang thu” – Hữu Thỉnh * Yêu cầu chung Thí sinh biết kết hợp kiến thức kĩ dạng văn nghị luận văn học để tạo lập văn Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc, giàu sức thuyết phục; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; khơng mắc lỗi tả, từ ngữ, ngữ pháp * Yêu cầu cụ thể a Nội dung trình bày 3,0 Giới thiệu khái quát tác giả, tác phẩm, hai đoạn trích thơ 0,5 2,0 Cảm nhận vẻ đẹp đoạn trích thơ phân tích có kèm dẫn chứng - Khổ thơ đầu thơ “Mùa xuân nho nhỏ” – Thanh Hải Cảm xúc trước vẻ đẹp mùa xuân đất trời + Bức tranh thiên nhiên mùa xuân xứ Huế tươi đẹp, bình dị, sống động  Cảm nhận thị giác, thính giác, xúc giác  Màu hoa tím biếc bật dịng sông xanh mang vẻ đẹp nhẹ nhàng mà tươi mới, sống động  Âm tiếng chim chiền chiện vui tươi mà rộn rã  Liên tưởng độc đáo “giọt long lanh” thể vẻ đẹp, sức sống mùa xuân + Cảm xúc thiết tha, yêu thiên nhiên, khát khao sống mãnh liệt  Tiếng gọi ơi, từ “chi, mà”, phép nhân hóa thể lịng u thiên nhiên, sống tha thiết nhà thơ  “Đưa tay hứng” trân trọng, nâng niu, say mê, ngây ngất trước vẻ đẹp mùa xuân tác giả Trang 238 - Khổ thơ đầu thơ “Sang thu” Hữu Thỉnh + Bức tranh thiên nhiên mùa thu nên thơ, bình, yên ả lúc giao mùa  Tín hiệu mùa thu cảm nhận tinh tế qua khứu giác, xúc giác, thị giác  Các tín hiệu Hương ổi mộc mạc, thân quen làng q phả khơng gian; gió se lạnh mơn man da; sương chùng chình ngập ngừng, chậm rãi, giăng mắc + Tình yêu thiên nhiên qua cảm nhận tinh tế  Cảm xúc bất ngờ, tự nhiên Bỗng  Bâng khuâng, ngỡ ngàng trước bước chuyển thu Hình HS có cảm nhận diễn đạt khác phải hợp lí, có sức thuyết phục Nhận xét tranh thiên nhiên qua hai khổ thơ 0,5 - Giống nhau 0,25 + Đều tranh thiên nhiên đẹp + Thể tâm hồn yêu thiên nhiên, nhạy cảm, tinh tế + Sử dụng từ ngữ gợi hìn, gợi cảm, thể thơ chữ, giàu hình ảnh, cảm xúc - Khác nhau 0,25 + “Mùa xuân nho nhỏ” tranh thiên nhiên mùa xuân tâm tưởng, giàu sức sống, bộc lộ khát khao sống, khát khao hòa nhập sống nhà thơ Giọng điệu tâm tình, tha thiết kết hợp ngơn ngữ giản dị, hình ảnh cụ thể, hữu hình + “Sang thu” tranh thiên nhiên mùa thu lúc giao mùa từ cuối hạ sang đầu thu nông thôn vùng đồng bừng Bắc Bộ đẹp, bình Giọng điệu nhẹ nhàng, êm ả, từ ngữ đặc sắc rung động b Hình thức trình bày 0,75 - Đảm bảo cấu trúc văn nghị luận gồm phần Mở bài, thân bài, kết - Lập luận chặt chẽ, diễn đạt mạch lạc - Khơng mắc lỗi tả, dùng từ, đặt câu c Sáng tạo 0,25 - Thể quan điểm thái độ riêng, sâu sắc không trái với chuẩn mực đạo đức pháp luật - Có nhiều cách diễn đạt độc đáo sáng tạo Lưu ý chung Trang 239 Đây đáp án mở, thang điểm không quy định điểm chi tiết ý nhỏ, nêu mức điểm phần nội dung thiết phải có Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm ý hay đáp ứng yêu cầu chung yêu cầu cụ thể Cho điểm lẻ tới 0,25; khơng làm trịn điểm số - HẾT PHÒNG GD & ĐT TRƯỜNG THCS ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn Ngữ văn Thời gian 120 phút ĐỀ SỐ ĐỌC - HIỂU ĐIỂM Đọc đoạn trích trả lời câu hỏi “Nắng mắt ngày thơ bé Cũng xanh mơn thể trầu Bà bổ cau thành tám thuyền cau Chở sớm chiều tóm tém Hồng đọng mơi bà quạnh thẫm Nắng xiên khoai qua liếp vách khơng cài Bóng bà đổ xuống đất đai Rủ châu chấu, cào cào cháu bắt Rủ rau má, rau sam Vào bát canh mát Tơi chan lên suốt dọc tuổi thơ mình.” Trích “Thời nắng xanh”, Trương Nam Hương, dẫn theo Câu 10,5 điểm Xác định thể thơ văn bản? Câu điểm Trong văn bản, tác giả nhớ lại thời thơ bé? Câu 3 điểm Chỉ nêu tác dụng 01 biện pháp tu từ sử dụng câu thơ“Nắng mắt ngày thơ bé/Cũng xanh mơn thể trầu”? Câu 40,5 điểm Bài thơ khơi gợi tâm hồn em tình cảm gì? Trả lời đoạn văn từ đến dòng II PHẦN LÀM VĂN ĐIỂM Câu điểm Em viết đoạn văn khoảng 200 chữ bày tỏ suy nghĩ ý nghĩa việc làm thiện nguyện sống Câu điểm Trang 240 Người cha muốn nhắn nhủ với điều qua đoạn thơ Người đồng thương Cao đo nỗi buồn Xa ni chí lớn Dẫu cha muốn Sống đá không chê đá gập ghềnh Sống thung khơng chê thung nghèo đói Sống sơng suối Lên thác xuống ghềnh Không lo cực nhọc Người đồng thơ sơ da thịt Chẳng nhỏ bé đâu Người đồng tự đục đá kê cao q hương Cịn q hương làm phong tục Con thô sơ da thịt Lên đường Không nhỏ bé Nghe Trích “Nói với con” – Y phương, SGK Ngữ văn 9, tập II PHÒNG GD & ĐT TRƯỜNG THCS Phần Câ u I ĐỀ ƠN TẬP HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn Ngữ văn Thời gian 120 phút ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ Nội dung ĐỌC - HIỂU Thể thơ văn tự Tác giả nhớ lại hình ảnh thời thơ bé là - Người bà bổ cau, nhai trầu Trang 241 Điểm 3,0 1,0 II - Nắng xiên khoai qua vách liếp - Đi bắt châu chấu, cào cào - Bát canh rau má, rau sam mát - Biện pháp tu từ Học sinh nêu biện pháp tu từ sau + So sánh nắng – trầu +Ấn dụ chuyển đổi cảm giác nắng- xanh mơn -Tác dụng + Làm cho lời thơ sinh động, hấp dẫn, giàu sức gợi hình, gợi cảm + Thể cảm xúc cách nhìn đặc biệt người cháu màu nắng kỉ niệm, gắn liền với hình ảnh người bà, với kí ức thời thơ bé khơng thể qn - Hình thức đoạn văn 3-5 dịng , diễn đạt mạch lạc - Nội dung Học sinh nêu cảm xúc thân về - Tình cảm gia đình - Tình u q hương Ví dụ Đoạn thơ khơi gợi tâm hồn người tình yêu với quê hương, kí ức quý giá thời thơ ấu bên người thân thương Đó tình cảm chân thành, hồn hậu, vốn sẵn có tâm hồn người, cần tín hiệu đủ khơi dậy miền kỉ niệm khó quên LÀM VĂN Viết đoạn văn khoảng 200 chữ bày tỏ suy nghĩ ý nghĩa việc làm thiện nguyện sống * Yêu cầu chung Thí sinh biết kết hợp kiến thức kĩ văn nghị luận xã hội để tạo lập đoạn văn Đoạn văn phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc, giàu sức thuyết phục; diễn đạt trơi chảy, bảo đảm tính liên kết; khơng mắc lỗi tả, từ ngữ, ngữ pháp * Yêu cầu cụ thể a Nội dung trình bày - Xác định vấn đề cần nghị luận Ý nghĩa việc làm thiện nguyện sống Trang 242 0,25 0,25 0,5 0,5 7,0 2,0 1,25 0,25 Giải thích 0,25 Việc làm thiện nguyện dùng thời gian mình, cải để góp cho cộng đồng xã hội Trong sống có quy luật luật nhân quả, cho nhận Nhưng thực chất bạn cho bạn nhận lại Bàn luận 0,75 - Ý nghĩa việc làm thiện nguyện sống + Làm thiện nguyện nói cho thật chất nhận, bạn nhận nhiều nhiều; + Làm việc thiện nguyện đem lại lợi ích cho cộng đồng thân; + Làm thiện nguyện giúp cho bạn bình an, niềm vui niềm hạnh phúc lan tỏa, giúp cho bạn cảm thấy đời đáng sống cảm thấy sống có ý nghĩa - Bài học nhận thức hành động + Về nhận thức làm thiện nguyện việc khơng thể thiếu sống; + Về hành động làm từ thiện, làm việc tốt; đấu tranh, lên án hành vi vô cảm, trục lợi… b Hình thức trình bày 0,5 - Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận gồm phần Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn - Lập luận chặt chẽ, mạch lạc; khơng mắc lỗi tả, dùng từ, đặt câu c Sáng tạo 0,25 Thể quan điểm riêng, sâu sắc, sáng tạo, có cách diễn đạt độc đáo… Người cha muốn nhắn nhủ với điều qua đoạn thơ Người đồng thương .Nghe * Yêu cầu chung Thí sinh biết kết hợp kiến thức kĩ dạng văn nghị luận văn học để tạo lập văn Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc, giàu sức thuyết phục; diễn đạt trơi chảy, bảo đảm tính liên kết; khơng mắc lỗi tả, từ ngữ, ngữ pháp * Yêu cầu cụ thể Trang 243 a Nội dung trình bày 4,0 - Giới thiệu tác giả, tác phẩm, đoạn trích vấn đề cần 0,5 nghị luận - Phân tích + Cha nhắc nhở đức tính tốt đẹp, đáng tự hào “người đồng mình”  Người đồng giàu ý chí, nghị lực,ln biết lo toan mơ ước sống vất vả cực nhọc  Người đồng gắn bó thủy chung với quê hương,  Người đồng biết chấp nhận thực tế, sống phóng khống mạnh mẽ, tràn trề sinh lực  Người đồng giàu lịng tự tơn dân tộc, bền bỉ lao động, biết giữ gìn sắc, truyền thống để dựng xây quê hương + Cha gửi gắm mong ước, niềm tin nơi  Cha mong thô sơ da thịt không sống tầm thường, nhỏ bé trước người  Gia đình, quê hương hành trang để tự tin đường đời - Đánh giá chung 1,0 + Ý nghĩa lời cha nói với con  Khuyên đạo lý làm người gắn bó thủy chung với quê hương  Khuyên biết giữ gìn sắc, truyền thống dân tộc  Khun biết ni dưỡng niềm tin, ý chí từ gian khổ  Thể tình yêu niềm tin cha dành cho + Nghệ thuật  Giọng điệu đằm thắm trữ tình, vừa đậm chất sử thi kiêu hãnh, vừa chân chất mộc mạc, vừa sâu lắng tâm tư  Ý thơ dẫn dắt tự nhiên, hình ảnh thơ cụ thể mà khái quát, mộc mạc giản dị mà tràn đầy chất thơ  Các biện pháp tu từ Trang 244 0,5 b Hình thức trình bày 0,75 - Đảm bảo cấu trúc văn nghị luận gồm phần Mở bài, thân bài, kết - Lập luận chặt chẽ, diễn đạt mạch lạc - Khơng mắc lỗi tả, dùng từ, đặt câu c Sáng tạo 0,25 - Thể quan điểm thái độ riêng, sâu sắc không trái với chuẩn mực đạo đức pháp luật - Có nhiều cách diễn đạt độc đáo sáng tạo Lưu ý chung Đây đáp án mở, thang điểm không quy định điểm chi tiết ý nhỏ, nêu mức điểm phần nội dung thiết phải có Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm ý hay đáp ứng yêu cầu chung yêu cầu cụ thể Cho điểm lẻ tới 0,25; khơng làm trịn điểm số III, CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Củng cố lại cách làm đọc - hiểu - Sưu tầm số đề thi tuyển sinh vào lớp 10 sở GD kèm theo đáp án năm gần để buổi sau giới thiệu lớp tham khảo Trang 245 ... chất - Giáo dục thái độ yêu sách, trân trọng sách, ham mê đọc sách - Giáo dục cách đối sánh văn nghị luận Năng lực - Năng lực giải vấn đ? ?- Năng lực sáng tạo- Năng lực hợp tác- lực tự quản thân-... thân Ngữ văn 9, tập 2, NXB Giáo dục Câu hỏi 1 Đoạn văn nằm văn nào? Của tác giả nào? 2 Xác định thành ngữ sử dụng đoạn văn 3 Trong đoạn văn trên, tác giả điểm mạnh, điểm yếu người việt. .. + Nhà lãnh đạo văn hóa nghệ thuật uy tín Tổng thư kí Hội Văn hóa cứu quốc, Tổng thư kí Hội Nhà văn Việt Nam + Được Nhà nước trao tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh VHNT năm 199 6 - Nội - Xem thêm -Xem thêm Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 HK II - Giáo viên Việt Nam, Ngày đăng 03/07/2016, 1017 _ Tuần Tiết 1 Ngày dạy năm học 2015-2016 Giới thiệu ch ơng trình Ngữ văn tiêu cần đạt -Giúp học sinh nắm đợc khái quát chơng trình Ngữ văn lớp -Thống quan điểm dạy học tự chọn bám sát chơng trình -Yêu cầu học tập học sinh bị -GV chuẩn bị dạy chơng trình ngữ Văn lớp -HS Chuẩn bị đồ ding học tập động lớp chức lớpSĩ số-9A6 9A7 tra Vở ghi học sinh mới I Chơng trình Ngữ văn 9 Phân phối chơng trình ngữ văn 9 G/v giới thiệu - PPCT tiết/ tuần thông thờng tiết VB, tiết tiết TLV - G/v giới thiệu nội dung chơng trình Ngữ văn cho H/s nghe - G/v hớng dẫn học sinh ghi vở, yêu cầu soạn bài, chuẩn bị tài liệu học tập Chơng trình tự chọn Ngữ văn 9 G/v dạy xây dựng chơng trình thông qua BGH - Thời lợng tiết / tuần - Chơng trình bám sát SGK, sâu, tập khó sở có nâng cao phù hợp với khả đối tợng học sinh - Chủ yếu tập rèn kĩ - Tích hợp rèn kĩ ba phân môn Văn Tiếng Việt Làm văn song trọng phân môn làm văn để đáp ứng yêu cầu học sinh II Yêu cầu học tập - Có ghi, soạn làm tập, ghi chép rõ ràng - ý thức học tập nghiêm túc - Học cũ làm tập nhà đầy đủ - Những phần kiến thức chơng trình khóa hiểu cha rõ đợc hỏi giải đáp học tự chọn - Nếu thấy mảng kiến thức hổng, đề nghị G/v bổ sung *Tài liệu học tập - Sách giáo khoa Ngữ văn 9, sách tập, Bài tập trắc nghiệm Ngữ văn9 - Tài liệu bổ sung cho phần, G/v giới thiệu * Chế độ cho điểm - điểm miệng, điểm thờng xuyên, điểm định kỳ, điểm học kỳ Tự chọn kiểm tra thờng xuyên/ học kỳ cộng chung vào điểm môn Ngữ văn cố -Nắm quan điểm, yêu cầu học tập -Chuẩn bị đầy đủ ghi dẫn học bài -Về nhà chuẩn bị Rèn luyện kĩ viết văn thuyết minh _ +Ôn tập văn thuyết minh? +Khái niệm? +phơng pháp thuyết minh? Phả Lại, ngàytháng 2009 Phó hiệu trởng kí duyệt Phạm Minh Thoan Tuần Tiết 2 minh Rèn kĩ làm văn thuyết Ngày dạy tiêu cần đạt Qua tiết học, HS - Đợc ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức VB thuyết minh - Rèn luyện kĩ tổng hợp VB thuyết minh II Chuẩn bị - GV Đọc kĩ điều cần lu ý SGV Ngữ văn I - HS Ôn lại kiến thức VB thuyết minh - Su tầm số văn, đoạn văn thuyết minh động lớp A Tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số 9A1 9A6 B Kiểm tra cũ kết hợp học C Bài Hoạt động GV, HS - GV hớng dẫn HS ôn tập lại kiến thức VBTM Trên sở giúp HS nắm đặc điểm, vai trò VBTM - Em đợc học VBTM chơng trình Ngữ văn Hãy lựa chọn câu trả lời câu sau câu hỏi? * HS quan sát câu hỏi bảng phụ, nhớ lại kiến thức học lựa chọn - Câu 1 Đáp án D - Câu 2 Đáp án D Nội dung I/ Ôn tập VB thuyết minh Câu 1 Văn thuyết minh ? A Là VB dùng để trình bày việc, diễn biến, nhân vật theo trật tự định để dẫn đến kết thúc nhằm thuyết phục ngời đọc, ngời nghe B Là VB trình bày chi tiết, cụ thể cho ta cảm nhận đợc vật, ngời cách sinh động, cụ thể C Là VB trình bày ý kiến, quan điểm thành luận điểm D Là VB dùng phơng thức trình bày giới * HS suy nghĩ, thảoluận - phát biểu - Vai trò cung cấp thông tin khách quan để giúp ngời đọc, ngời nghe hiểu rõ đối tợng việc, từ có thái độ hành động đắn * GV chốt - VBTM kiểu VB thông dụng lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức kiến thức khách quan đặc điểm, tính chất, nguyên nhân xã hội phơng thức trình bày, giới thiệu, giải thích * HS thảo luận lựa chọn đáp án Đáp án D * GV diễn giảng làm rõ chốt lại đặc điểm VBTM ghi bảng VBTM có đặc điểm sau - Cung cấp tri thức khách quan Tất đợc giới thiệu trình bày phải phù hợp với quy luật khách quan, phải nh đặc trng chất phải tôn trọng thật - Tính thực dụng phạm vi sử dụng rộng, đợc nhiều đối tợng, nhiều lĩnh vực ngành nghề sử dụng - Về cách diễn đạt trình bày rõ ràng, sử dụng ngôn ngữ xác cô đọng, chặt chẽ, sinh động, thông tin ngắn gọn, hàm súc, số liệu xác * GV hớng dẫn HS làm tập để ôn tập , củng cố kiến thức VBTM * HS ghi tập vào * HS suy nghĩ , thảo luận trả lời yêu cầu tập - Bài Các đề tài cần sử dụng kiểu VBTM b , c , e Bài Đặc điểm VBTM đợc thể hiện - Cung cấp cho ta tri thức vật đời sống tự nhiên phơng thức trình bày, giải thích - Tính thực dụng giúp ngời có hành động, thái độ bảo vệ vật - Cách diễn đạt sử dụng thuật ngữ ngành sinh học, nêu số liệu thông tin tơng đối xác thiệu, giải thích đặc điểm, tính chất vật tợng Câu 2 Trong VB học sau đây, VB có sử dụng yếu tố thuyết minh cách rõ nét ? A Đánh với cối xay gió B Hai phong C Chiếc cuối D Thông tin ngày trái đất năn 2000 Câu 3 VBTM có vai trò ? Câu 4 VB thuyết minh có đặc điểm ? A chủ quan, giàu tình cảm cảm xúc B Mang tính thời nóng bỏng C Uyên bác, chọn lọc D Tri thức chuẩn xác, khách quan, hữu ích II luyện tập 1 Bài tập Cho đề tài sau, em cho biết đề tài đòi hỏi phải sử dụng kiểu VBTM ? a Một lễ khai giảng để lại nhiều ấn tợng sâu sắc b Chơi nhảy dây c Tết trung thu d Làng mạc ngày mùa e Thủ đô Hà Nội 2 Bài tập Hãy rõ đặc điểm VBTM phần VB sau Những hoa lan thuộc họ lan, họ thực vật lớn lớp mềm, gồm nhiều loài Cho đến đầu thập kỉ vừa qua, Toàn giới có khoảng trăm nghìn loài lan, xếp tám trăm chi Trong số trăm nghìn loài lan có khoảng loài lan rừng loài lan lai cố - Em nhắc lại đặc điểm, tính chất VBTM ? E Hớng dẫn nhà - Nắm đặc điểm, tính chất VBTM - Xem lại vai trò VBTM đời sống -Phả Lại, ngày tháng 09 năm 2009 Phó hiệu trởng kí duyệt Phạm Minh Thoan Tiết 3 minh Tuần Rèn luyện kĩ làm văn thuyết tiếp theo Ngày dạy tiêu cần đạt Qua tiết học, HS - Đợc ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức VB thuyết minh - Rèn luyện kĩ tổng hợp VB thuyết minh bị - GV bảng phụ, tài liệu có liên quan đến chủ đề - HS Ôn lại kiến thức VB thuyết minh Su tầm số văn, đoạn văn thuyết minh động lớp chức lớp Kiểm tra sĩ số 9A6 B Kiểm tra cũ 9A7 -Thế văn thuyết minh? C Bài Hoạt động GV, HS - GV tổ chức hớng dẫn cho HS rút điểm cần lu ý VBTM Yêu cầu HS đánh dấu Đ , S sai vào câu ghi bảng phụ Trong VB tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận khongxuất yếu tố thuyết minh Trong VBTM có yếu tố miêu tả Trong VBTM khong có yếu tố tự Trong VBTM, ngời thuyết minh tỏ thái độ biểu cảm vật, tợng đợc nhắc tới Nội dung II/ Những điểm cần lu ý VBTM Lu ý 1 - Trong VBTM có kết hợp với phơng thức khác nh miêu tả, tự , biểu cảm Lu ý 2 - Không nên lạm dụngcác biện pháp nghệ thuật VBTM để tránh tình trạng dẫn tới nhầm lẫn PTBĐ Lu ý 3 - Các h/ả ẩn dụ nhân hoá đợc dùng HS lên bảng đánh dấu Đ , S theo yêu cầu vào bảng phụ Các HS khác nhận xét, bổ sung GV nhận xét, bổ sung sửa chữa đa đáp án xác - 1 S ; 2 Đ ; 3 S ; 4 Đ -Nh cần lu ý điều viết VBTM ? Trong VBTM kết hợp với phơng thức khác nh TM xen miêu tả, TM xen tự sự, TM xen biểu cảm * GV chốt Lu ý 1 -Khi sử dụng biện pháp nghệ thuật VBTM cần lu ý điều ? - Không nên lạm dụg để tránh tình trạng dẫn tới nhầm lẫn phơng thức biểu đạt * GV chốt Lu ý 2 -Những h/ả nhân hoá VB Hạ Long Đá Nớc có đợc nhờ điều ? - Nhờ khả quan sát thực tế trí tởng tợng phong phú ngời viết * GV chốt Lu ý 3 - Việc dùng lời thoại VBTM có tác dụng ? Hãy kể tên VBTM đợc học có sử dụng biện pháp nghệ thuật đối thoại ? * HS thảoluận - phát biểu - Tác dụng cung cấp thông tin đối tợng đợc thuyết minh * GV chốt Lu ý 4 -Trong kiểu VBTM sau, số kiểu VBTM nên sử dụng biện pháp nghệ thuật ? A TM phơng pháp B TM danh nhân C TM danh lam thắng cảnh D TM cách thức * HS thảo luận lựa chọn đáp án Đáp án B , C * GV chốt Lu ý 5 VBTM phải xuất phát từ đặc trng chất đối tợng để tránh tình trạng thiếu khách quan xác Lu ý 4 - Khi sử dụng lời thoại VBTM ta sử dụng kết hợp phơng pháp thuyết minh nh nêu định nghĩa, liệt kê, dùng số liệu Lu ý 5 - Chỉ nên sử dụng biện pháp nghệ thuật nh so sánh, nhân hoá, ẩn dụ số kiểu VBTM TM danh lam thắng cảnh, TM danh nhân D Củng cố ? Em nêu điểm cần lu ý để viết VBTM sinh động, hấp dẫn ? E Hớng dẫn nhà - Nắm ND học tiết tự chọn để vận dụng vào viết VBTM - Su tầm đoạn văn, văn TM có xen phơng thức biểu đạt khác có sử dụng biện pháp nghệ thuật -Xem lại số VBTM đặc sắc đợc học Phả Lại, ngày tháng 09 năm 2009 Phó Hiệu trởng kí duyệt Phạm Minh Thoan - Tiết Tuần Rèn kĩ làm văn thuyết minh Tiếp theo. Ngày dạy tiêu cần đạt Qua tiết học, HS - Biết phân tích đặc điểm, tính chất VBTM đoạn văn cụ thể - Biết phát biện pháp nghệ thuật có đoạn văn thuyết minh nêu đợc tác dụng biện pháp nghệ thuật II Chuẩn bị - GV Bảng phụ, số đoạn văn, văn thuyết minh - HS su tầm đoạn văn, văn TM có xen phơng thức biểu đạt khác có sử dụng biện pháp nghệ thuật động lớp A Tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số tra cũ kết hợp luyện tập C Bài Hoạt động GV,HS * GV hớng dẫn HS luyện tập - GV tập , chia nhóm cho HS thảo luận, bàn bạc * HS ghi tập thảo luận theo nhóm phân công - Đại diện nhóm trình bày yêu cầu tập - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV gọi đại diện nhóm trình bày yêu cầu tập đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung Sau nhóm trả lời nhận xét bổ sung, GV đa nhận xét chung đa đáp án a - Đoạn1 Đối tợng TM kinh đô Huế - Đoạn TM Hàm Rồng * Tính chất TM đợc thể - Cung cấp tri thức khách quan đợc hình thành quan sát thực tế, trí tởng tợng phong phú, tra cứu, tìm hiểu t liệu * Đặc điểm đối tợng thuyết minh - Về hình dáng - Cấu tạo - Trạng thái - Giá trị,ý nghĩa ngời Nội dung III luyện tập * Bài tập 1 Đọc đoạn VB sau thực yêu cầu bên dới - Đoạn Kinh đô Huế dịu dàng, kín đáo, thầm lặng nên thơ nh dòng nớc Hơng Giang trôi êm ả, nh tán phợng vĩ lao xao thành nội, nh đồi thông u tịch buổi chiều hôm xứ Huế Đi thăm kinh thành Huế du khách thấy lòng thản, tự hào dễ bị chìm đắm quyến rũ công trình kiến trúc tráng lệ mà khiêm nhờng, e ấp hoà quyện cảnh mây nớc, cỏ hoa, đất trời tạo nên cảm xúc tuyệt mĩ cho thơ ca hoạ nhạc - Đoạn Hàm Rồng nằm cửa ngõ phía bắc tỉnh lộ Thanh Hoá yết hầu đờng huyết mạch thời đánh Mĩ, niềm tự hào dân tộc giai đoạn lịch sử oanh liệt Hàm Rồng trở thành với chiến công oanh liệt cảnh trí nên thơ Nhng hai chữ Hàm Rồng vốn tên riêng núi hình đầu rồng với thân uốn lợn nh rồng từ làng Ràng Dơng xá theo dọc sông Mã lên phía bờ Nam Chung quanh núi Rồng có nhiều núi trông ngoạn mục nh Ngũ Hoa Phong có hình hoa sen chung gốc, mọc lên từ đầm lầy, có hang tiên với nhũ đá mang nhiều vẻ kì thú hình rồng hút nớc, hình vị tiên Có Phù Thi Sơn trông xa nh ngời đàn bà thắt dải lụa xanh nằm gối đầu vào thân rồng Rồi núi mẹ, núi nh hình trứng, có núi tả ao, b Các biện pháp nghệ thuật nh so sánh, nhân hoá thông qua liên tởng, tởng tợng Các đoạn văn thêm hấp dẫn sinh động tạo sức hút ngời đọc ngời nghe - Đoạn Trạng thái, giá trị, ý nghĩa riêng kinh đô Huế với khách tham quan - Đoạn Làm cho ngời đọc, ngời nghe hình dung kì thủtong cấu tạo Hàm Rồng * Bài tập GV cho HS thực hành viết đoạn, sau gọi vài em đọc đoạn văn - GV nhận xét chung xem HS đạt đợc yêu cầu tập cha GV gợi ý HS viết cha đạt Có thể dùng câu đố ếch phần mở đầu để giới thiệu dùng phép so sánh , nhân hoá vũng sa có nớc vắt quanh năm Rồi núi mèo, núi cánh tiên có hình thù nh tên gọi a Mỗi đoạn VB thuyết minh đối tợng ? tính chất thuyết minh thể ? Chỉ rõ đặc điểm đối đợc thuyết minh ? b Phát biện pháp nghệ thuật có đoạn VB ? Tác dụng biện pháp nghệ thuật việc biểu đạt nội dung ? * Bài tập Cho câu văn sau ếch giống vật ăn côn trùng có hại, ngày ếch bắt ăn trăm côn trùng Hãy sử dụng biện pháp nghệ thuật đợc biết để hoàn thành đoạn văn thuyết minh sở triển khai câu văn * Bài tập Nếu phải thuyết minh Chủ tịch Hồ Chí Minh Em có sử dụng biện pháp nghệ thuật không ? Nếu có, em dự định sử dụng biện pháp nghệ thuật ? Khi thuyết minh điều ? * Bài tập * HS xác định - Đối tợng TM danh nhân Có thể sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, ẩn dụ, kể chuyện - Giới thiệu ngời, phong cách, vai trò Bác -Qua tập em thấy biện pháp nghệ thuật thờng đợc sử dụng vào dạng đề thuyết minh ? D Củng cố -Trong đối tợng thuyết minh sau, đối tợng sử dụng biện pháp nghệ thuật thuyết minh ? Hãy đánh dấu x vào ô A Các mục từ từ điển B Các giới thiệu di tích lịch sử C Các tờ thuyết minh đồ dùng D Các đồ vật, vật E Các thuyết minh phơng pháp cách làm E Hớng dẫn nhà - Nắm đặc điểm, tính chất VBTM - Xem lại vai trò VBTM đời sống Phả Lại, ngàytháng năm 2009 Phó hiệu trởng kí duyệt Phạm Minh Thoan Chuyên đề phơng châm hội thoại A/ Mục tiêu học - HS nắm lí thuyết - Vận dụng làm đợc tập SGK, Sách BT - Sử dụng đợc sống B/ Chuẩn bị GV Bảng phụ HS ôn tập kiến thức phơng châm hội thoại C/ Lên lớp Tổ chức Kiểm tra Kết hợp ôn tập Bài I/ Lí thuyết Câu 1 Thế PC lợng ? Cho VD minh hoạ? 1/ KN - Khi giao tiếp cần nói có nội dung - Nội dung lời nói phải đáp ứng yêu cầu giao tiếp, không thiếu, không thừa 2/VDKhông có quí độc lập tự Các hiệu, câu nói tiếng Câu 2 Thế PC chất? Cho VD minh hoạ? 1/ KN Trong giao tiếp đừng nói điều mà không tin hay chứng xác thực 2/ VD Đất nớc 4000 năm Vất vả gian lao Đất nớc nh Cứ lên phía trớc Câu 3 Thế PC Quan hệ ? Cho VD minh hoạ? 1/ KN Khi giao tiếp cần nói vào đề tài giao tiếp tránh nói lạc đề 2/ VD Ông nói gà, bà nói vịt Câu 4 Thế PC cách thức ? Cho VD minh hoạ? 1/ KN Khi GT cần y nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ 2/ VD Tôi đồng y với nhận định ông truyện ngắn Câu 5 Thế PC lịch ? Cho VD minh hoạ? 1/ KN Khi GT cần tế nhị, tôn trọng ngời khác 2/ VD Lời nói chẳng tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng VD2 Mĩ Về phơng tiện chiến tranh ông xứng làm BH nớc có 4000 năm lịch sử Nớc Mĩ ông đời cách đâý 200 năm II Luyện tập Bài1 Nhận xét việc tuân thủ phơng châm lợng truyện "Trí khôn tao đây" Gợi ý Trong chuyện "Trí khôn tao đây" có nhân vật Hổ, Trâu, Ngời nông dân Điều mà Hổ muốn biết "cái trí khôn" Ngời Mọi điều hỏi đáp xoay quanh việc đó - Này anh trâu! Sao anh to lớn mà để ngời bé điều khiển? - Ngời nhỏ bé nhng có trí khôn - Trí khôn gì? - Anh đến hỏi ngời biết - Anh cho xem trí khôn anh đợc không? - Trí khôn để nhà -Anh lấy cho xem lát đợc không? Bài 2 Câu chuyện sau ngời nhân viên vi phạm phơng châm hội thoại ? sao? "Hết bao lâu" truyện cời Tây Ban Nha Một bà già tới phòng bán vé máy bay hỏi - Xin làm ơn cho biết từ Madrid tới Mêhicô bay hết bao lâu? Nhân viên bận đáp - phút - Xin cảm ơn! - Bà già đáp Bài Tác dụng phơng châm chất đoạn trích "Vậy nên Lu Cung tham công nên thất bại Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô Sông Bạch Đằng giết tơi Ô Mã Việc xa xem xét Chứng ghi" Gợi ý Nguyễn Trãi nêu chứng lịch sử, ngôn ngữ đanh thép hùng hồn, khẳng định sức mạnh, nhân nghĩa Đại Việt với tất niềm tự hào Bài 4 Trong truyện Đặc sản Tây Ban Nha Hai ngời ngoại quốc tới thăm Tây Ban Nha nhng tiếng Họ vào khách sạn muốn ăn bít tết Ra hiệu, trỏ, lấy giấy bút vẽ bò đề số to tớng bên cạnh Ngời phục vụ A tiếng vui vẻ mang vé xem đấu bò tót Bài 5 Đọc câu ca dao ,tục ngữ thể phơng châm lịch VD Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Ngời khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe Củng cố Gv hệ thống HS đọc chuyện cời châm biếm kẻ ăn nói khoác lác đời "Con rắn vuông" ,"Đi mây gió" ,"Một tấc lên giời" dẫn - Nắm nội dung - Ôn tập mối quan hệ chặt chẽ phơng châm hội thoại tình giao đợc phơng châm hội thoại quy định bắt buộc tình giao tiếp Vì nhiều lí khác nhau, phơng châm hội thoại có không đợc tuân thủ ************************************ Tập lí thuyết I Quan hệ phơng châm hội thoại tình giao tiếp - Việc sử dụng phơng châm hội thoại cần phải phù hợp với đặc điểm với tình giao tiếp đối tợng, thời gian, địa điểm, mục đích II Những trờng hợp không tuân thủ phơng châm hội thoại Ngời nói vô ý, vụng về, thiếu văn hoá giao tiếp VD Lúng búng nh ngậm hột thị Ngời nói phải u tiên cho phơng châm hội thoại yêu cầu khác quan trọng VD1 + Bạn có biết chiến tranh giới lần thứ xảy vào năm không? + Khoảng đầu kỷ XX VD1 Ngời chiến sỹ không may rơi vào tay giặc -> không khai báo Ngời nói muốn gây đợc ý, để ngời nghe hiểu câu nói theo hàm ý VD - Anh anh, em em Xuân Diệu - Chiến tranh chiến tranh - Nó bố mà! B Bài tập 10 Câu D trờng liên tởng Câu C Phộp ni Cõu on sau liờn kt vi bng cỏch no? Ngay lỳc y, cỏi vt m Nh nhỡn thy trc tiờn c ngi sỏt sau khuụn ca s l mt cỏnh bum va bt giú cng phng lờn Con ũ ngang mi ngy ch qua li mt chuyn gia hai b khỳc sụng Hng ny va mi bt u chng so chõn bói bi bờn kia, cỏnh bum nõu bc trng cũn che lp gn ht ci t m c A Phộp ni B Phộp th C Phộp lp t ng D Phộp ng ngha , trờng liên tởng Cõu Cõu Qu bom nm lnh lựng trờn mt bi cõy khụ, mt u vựi xung t u ny cú v hai vũng trũn mu vng s dng phộp liờn kt chớnh no? A Phộp th B Phộp lp t ng C Phộp ni D Phộp ng ngha Câu c on sau v tr li cỏc cõu hi Nhng tnh mt ri Tnh rt nhanh nh ma n Sao chúng th? Tụi bng thn th, tic khụng núi ni Rừ rng tụi khụng tic nhng viờn ỏ Ma xong thỡ tnh thụi M tụi nh mt cỏi gỡ y, hỡnh nh m tụi, cỏi ca s, hoc nhng ngụi to trờn bu tri thnh ph Phi, cú th nhng cỏi ú Hoc l cõy, hoc l cỏi vũm trũn ca nh hỏt, hoc l b bỏn kem y chic xe ch y thựng kem, tr hỏo hc bõu xung quanh Con ng nha ban ờm, sau cn ma h rng ra, di ra, lp loỏng ỏnh ốn trụng nh mt sụng nc en Nhng ngn in trờn qung trng lung linh nh nhng ngụi cõu chuyn c tớch núi v x s thn tiờn Hoa cụng viờn Nhng qu búng sỳt vụ ti v ca bn tr mt gúc ph Ting rao ca b bỏn xụi sỏng cú cỏi mng i trờn u Chao ụi, cú th l tt c nhng cỏi ú Nhng cỏi ú tht xa Ri bng chc, sau mt cn ma ỏ, chỳng xoỏy mnh nh súng tõm trớ tụi a Cõu Sao chúng th? c dựng vi mc ớch gỡ? A By t ý nghi B Trỡnh by mt s vic C Th hin s cu khin D Bc l cm xỳc b Cm t c gch chõn cõu M tụi nh mt cỏi gỡ 107 y, hỡnh nh m tụi, cỏi ca s, hoc nhng ngụi to trờn bu tri thnh ph liờn h vi t ng trc ú theo kiu quan h no? A Quan h b sung B Quan h thi gian C Quan h nghch i D Quan h nguyờn nhõn c T chỳng c dựng thay th cho t ng no on trờn? chc B mt cn ma ỏ cỏi ú D thit xa 4 Củng cố GV hệ thống kết 5 Hớng dẫn -Học bài, ôn tập kĩ kiến thức - Hoàn thiện tập , viết đoạn văn chủ đề tự chọn có sử số phép liên -Chuẩn bị ôn tập Nghĩa tờng minh hàm ý Dạy Tuần33- Tiết 33 Chủ đề tiếng việt Nghĩa tờng minh hàm ý A Mục tiêu Thông qua tập H/s ôn tập củng cố nắm vững kiến thức Nghĩa tờng minh hàm ý Rèn kĩ sử dụng Nghĩa tờng minh hàm ý Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực B Chuẩn bị câu hỏi ôn tập C Lên lớp Tổ chức 9A 9B Kiểm tra lồng ghép ôn tập Bài I Kiến thức cần nắm vững ? Thế nghĩa tờng minh - Ngha tng minh l gỡ? hàm ý? Điều kiện sử dụng hàm ý? L ngha c din t trc tip bng t ng cõu 108 ? Vic s dng hm ý cn nhng iu kin no? A Ngi núi ngi vit cú trỡnh húa cao B Ngi nghe ngi c cú trỡnh húa cao. C Ngi núi ngi vit cú ý thc a hm ý vo cõu, cũn ngi nghe ngi c phi cú nng lc gii oỏn hm ý D Ngi núi ngi vit phi s dng cỏc phộp tu t - Hm ý l phn thụng bỏo khụng c din t trc tip bng t ng cõu nhng cú th suy c ý ngha y - iu kin s dng hm ý Ngi núi ngi vit cú ý thc a hm ý vo cõu, cũn ngi nghe ngi c phi cú nng lc gii oỏn hm ý II Bài tập Cõu no sau õy cú cha hm ý? A Lóo ch tm ngm th nhng cng pht ch ch va õu Lóo va xin tụi mt ớt b B Lóo lm kh lóo ch lm kh lóo C Cuc i qu thc c mi ngy cng thờm ỏng bun D Chng hiu lóo cht vỡ bnh gỡ m bt thỡnh lỡnh nh vy Cõu in m sau õy cha hm ý gỡ? Thy giỏo vo lp c mt lỳc thỡ mt hc sinh mi xin phộp vo; thy giỏo núi vi hc sinh ú Bõy gi l my gi ri? A Trỏch hc sinh ú khụng mang theo ng h B Hi hc sinh ú i mun bao nhiờu phỳt C Phờ bỡnh hc sinh ú khụng i hc ỳng gi D Hi hc sinh ú xem bõy gi l my gi c on sau v tr li cõu hi Tụi ngh bng ó gi l hi vng thỡ khụng th núi õu l thc, õu l h Cng ging nh nhng ng trờn mt t ; kỡ thc trờn mt t lm gỡ cú ng Ngi ta i mói thỡ thnh ng thụi L Tn, C Hng Vic tỏc gi so sỏnh hi vng vi ng cú hm ý gỡ? A Hi vng cng khụng lõu di v gian khú nh nhng ng trờn mt t B Hi vng khụng cú thc cng nh trờn mt t khụng cú ng C Hi vng khụng d dng v t nhiờn m cú, nhng nu ta luụn hng ti nú thỡ s cú lỳc cú thnh s tht D Hi vng s bt ng xut hin cuc sng m nhiu ta chng bit trc c 109 Gch chõn cõu cú cha hm ý on sau v nờu ý cú th suy oỏn c qua cõu núi ú Ch a trai ó bng thau nc xung nh di, anh hi Liờn - ờm qua lỳc gn sỏng em cú nghe thy ting gỡ khụng? Liờn gi v khụng nghe cõu chng va hi Trc mt ch hin mt cỏi b t l dc ng ca b bờn ny, v ờm ờm cựng vi cn l ngun ó bt u dn v, nhng tng t o vo gic ng 4 Củng cố GV hệ thống 5 Hớng dẫn -Học bài, ôn tập kĩ kiến thức - Hoàn thiện tập -Chuẩn bị ôn tập ôn tập tổng hợp, chuẩn bị kiểm tra cuối năm Dạy Tuần34- Tiết 34 Ôn tập tổng hợp Cuối năm A Mục tiêu Thông qua tập H/s hệ thống hoá kiến thức tổng hợp ngữ văn lớp Nắm vững cách làm nghị luận, cảm thụ Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực B Chuẩn bị câu hỏi ôn tập C Lên lớp Tổ chức 9A 9B Kiểm tra lồng ghép ôn tập Bài Bài tập Câu 1 Các câu đoạn văn liên kết với nội dung liên kết hình thức Điều hay sai? A, Đúng B, Sai Câu 2 Về hình thức câu văn đoạn văn không liên kết với theo cách dới A, Phép lặp, phép B, Phép liên tởng, đồng nghĩa, trái nghĩa C, Phép nhân hoá D, Phép nối Câu 3 Điền từ thích hợp vào ô trống sau thành phần thông báo đợc diễn đạt trực tiếp từ ngữ câu phần thông báo không đợc diễn đạt trực tiếp từ ngữ câu nhng suy từ từ ngữ Câu 4 Câu văn Chắc lo lắng nhận đợc tin có thành phần biệt lập nào? A, Cảm thán B, Tình thái C, Phụ D, Gọi - đáp Câu 5 Tìm khởi ngữ câu sau viết lại thành câu khởi ngữ Bánh rán đờng đây, chia cho em đứa Câu 6 Trong đoạn trích sau đây, câu có nghĩa tờng minh, câu nghĩa tờng minh có thêm hàm ý? Hãy giải đoán hàm ý câu có chứa hàm ý? 110 Anh niên đỏ mặt, rõ ràng luống cuống - Vâng, mời bác cô lên chơi Nhà cháu Lên bậc cấp kia, kia, có nhà Nớc sôi có sẵn, nhng cháu trớc tí Bác cô lên Nói xong, anh chạy đi, tất tả nh đến - Bác cô lên với anh tí Thế bác thích vẽ Ngời lái xe lại nói Nguyễn Thành Long Lặng lẽ Sa Pa Trong đoạn văn trên, ngời nghe có giải đoán đợc hàm ý câu nói không? Chi tiết xác nhận điều này? Câu7 Viết đoạn văn nửa trang giấy trình bày ý kiến hay đẹp câu thơ sau Có đám mây mùa hạ Vắt nửa sang thu Vẫn nắng Đã vơi dần ma Sấm bớt bất ngờ Trên hàng đứng tuổi. 4 Củng cố -GV hệ thống , -Hớng dẫn học sinh cách làm kiểm tra 5 Hớng dẫn -Học bài, ôn tập kĩ kiến thức - Hoàn thiện tập - Chuẩn bị kiểm tra cuối năm -Dạy Tuần35- Tiết 35 Ôn tập tổng hợp Cuối năm A Mục tiêu Thông qua tập H/s hệ thống hoá kiến thức tổng hợp ngữ văn lớp Nắm vững cách làm nghị luận, cảm thụ Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực B Chuẩn bị câu hỏi ôn tập C Lên lớp Tổ chức 9A 9B Kiểm tra lồng ghép ôn tập Bài Bài tập1 Chỉ nêu ngắn gọn tác dụng biện pháp tu từ đoạn thơ sau Vì trái đất nặng ân tình? Nhắc tên ngời HCM Nh niềm tin nh dũng khí Nh lòng nhân nghĩa, đức hy sinh Tố Hữu Đề thi vào 10 LHP- Đề chuyên- Năm học 2002-2003 111 a Chỉ ra Các BPTT chính Câu hỏi tu từ so sánh Mô hình A nh B1 nh B2 nh B3 , B4 b Nêu tác dụng Nhà thơ sáng tạo cách biểu đạt giàu chất suy tởng, KĐ vĩ đại, ảnh hởng to lớn sống nghiệpvà phẩm chất HCM nhân loại Đó trân trọng, ngỡng vọng nhân loại trớc vẻ đẹp cao quý từ lĩnh đến cốt cách đến tâm hồn, tình cảm chủ tịch HCM Bài tập2 Đề Phân tích đoạn thơ sau Mai Miền nam thơng trào nớc mắt Muốn làm chim hót quanh lăng Bác Muốn làm hoa toả hơng Muốn làm tre trung hiếu chốn Viết lãnh tụ Hồ Chí Minh chủ đề lớn thơ ca cách Mạng Ta biết tới tác phẩm thơ Đên Bác không ngủcủa Minh Huệ , Sáng tháng năm Tố Hữu Hoà chung dòng cảm xúc nhà thơ Viễn Phơng có tác phẩm thơ Viếng lăng Bác .Bài thơ đợc viết năm 1976 lúc đất nớc đợc thống Công trình lăng Chủ Tịch Hồ Chí Minh đợc hoàn thành Nhà thơ Viến Phơng với đoàn cán chiến sĩ từ Nam Bắc vào lăng viếng Bác Bao trùm toàn thơ niềm xúc động thiêng liêng , thầm kín, lòng biết ơn vô hạn nhà thơ Bác Khổ thơ thứ lên lỗi xúc động nghẹn ngào nhà thơ phải rời xa lăng Bác Mai Miền Nam thơng trào nớc mắt Muốn làm chim hót quanh lăng Bác Muốn làm hoa toả hơng Muốn làm tre trung hiếu chốn ý1 Mở đầu khổ thơ nhà thơ giãi bày t tởng tình cảm phải rời xa lăng Bác Mai miền Nam thơng trào nớc mắt .Chỉ nghĩ tới phút phải chia tayMai Miền Nam mà lòng nhà thơ dâng trào tình cảm nhớ thơng Đó tình cảm lu luyến không muốn rời xa đến trào nớc mắt Đó giọt nớc mắt nhớ thơng , lu luyến Bởi , ngời đọc cảm nhận đợc không tình cảm ngời dân Bác mà tình cảm ruột thịt Tình cảm chẳng khác tình cảm ngời ngời cha già phải xa Chính tình cảm tạo lên lời thơ tự mà chan chứa chất trữ tình , giọng thơ trầm lắng , mà tha thiết ý đọc tiếp đoạn thơ ta thấy nhà thơ bày tỏ ớc nguyện Muốn làm chim hót quanh lăng Bác Muốn làm hoa toả hơng Điệp từ Muốn làm đứng đầu dòng thơ vừa có ý nghĩa nhấn mạnh vừa có tính chất khẳng định niềm ớc mong tha thiết nhà thơ Có thể nói tiếng nói từ sâu thẳm tâm hồn nhà thơ Ông mong muốn trở thành chim hót , để mang tiếng hót vui , mong muốn trở thành hoa toả hơng thơm ngát bên cạnh Bác Cách lựa chọn hình ảnh thơ tác giả độc đáo Bởi lẽ âm tiếng chim hót , hoa toả hơng tạo lên mùa xuân đất trời hình ảnh biểu trng cho mùa xuân tơi đẹp Hình ảnh ẩn dụ không đẹp mà giầu sức khơi gợi , có giá trị biểu cảm lớn Bởi nhà thơ ớc mong trở thành chim hót , hoa toả hơng có nghĩa mong muốn trở thành đẹp đất trời để đợc bên cạnh Bác, đợc kính dâng lên Bác Qua ớc nguyện này, nhà thơ bày tỏ đợc tình cảm thuỷ chung son sắt nhà thơ , nhân dân miền Nam Bác không phai nhạt Không , nhà thơ bày tỏ ớc nguyện trở thành tre trung hiếu bên cạnh Bác Từ muốn làm đứng đầu dòng thơ đợc nhắc lại lần để khắc sâu nhấn mạnh thêm ớc nguyện chân thành nhà thơ mong muốn đợc bên Bác Nhà thơ ớc nguyện trở thành tre trung hiếu Đây hình ảnh thể sáng tạo nhà thơ Bởi nói tới trung hiếu nói tới phẩm chất trung thành hiếu nghĩa Do hình ảnh tre trung hiếu trở thành hình ảnh ẩn dụ biểu tợng cho ngời Việt nam sống thẳng , thuỷ chung Phải nhà thơ bày tỏ ớc nguyện trung thành với lí tởng cách mạng , theo đờng cách mạng mà Bác lựa chọn , xây dựng đất nớc Việt nam giầu đẹp thống Nh 112 ngời đọc tởng nh thơ kết thúc xa cách không gian , đâu ngờ lại tạo lên gần gũi tình cảm , ý chí Nhà thơ bớc chân nhng lòng tình cảm lại bên cạnh Bác Do viếng thăm Lăng Bác ngời miền Nam đâu có kết thúc Câu thơ khép lại thơ nhng tình cảm thơng nhớ lại mênh mông Bài thơ có kết thúc mở khiến ngời đọc d âm viếng thăm tình cảm thơng nhớ ngời miền Nam dành cho Bác Tóm lại , với hình ảnh thơ đẹp giầu sức khơi gợi , giọng thơ tha thiết , thành kính kết hợp với biện pháp nghệ thuật ẩn dụ , điệp ngữ , đoạn thơ tự mà giầu chất trữ tình bày tỏ đợc lỗi xúc động nghẹn ngào , tình cảm thuỷ chung , nguyện theo đờng cách mạng Bác Xuất phát từ tình cảm đoạn thơ nh thơ Viếng lăng Bác trở thành tác phẩm thơ thành công viết đề tài lãnh tụ Bài thơ ngợi ca công lao trời biển Bác ,đồng thời biểu lòng biết ơn vô hạn lòng thành kính thiêng liêng nhà thơ nhân dân miền Nam bác Bởi thơ khơi gợi tình cảm sáng ngời đọc lãnh tụ Đó niềm biết ơn lòng thành kính thiêng liêng bác 4 Củng cố -GV hệ thống , -Hớng dẫn học sinh cách làm kiểm tra 5 Hớng dẫn -Học bài, ôn tập kĩ kiến thức - Hoàn thiện tập - Chuẩn bị kiểm tra cuối năm 113 Ôn tâp từ vựng A/ Mục tiêu dạy Giúp học sinh khái quát lại từ vựng Tiếng Việt mà em học lớp 6,7,8 Kỹ sử dụng sống Chữa số đề thi có liên quan B/ chuẩn bị Thầy Chuẩn bị ND, kế hoạch dạy Trò Ôn tập lại SGK, chuẩn bị làm tập C/ Lên lớp I/ Ôn lại lý thuyết 1/ Từ đơn từ phức 2/ Thành ngữ 3/ Nghĩa từ 4/ Từ nhiều nghĩa tợng chuyển nghĩa từ 5/ Từ đồng âm 6/ Từ đồng nghĩa 7/ Từ trái nghĩa 8/ Cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ 9/ Trờng từ vựng Lu ý GV kiểm tra lại mục học sinh nhiều hình thức Bốc thăm lựa chọn câu hỏi ngẫu nhiên, Gv chủ động hỏi hs Sau GV nhấn mạnh lại II/ tập Câu a/ Đặt tên trờng từ vựng cho dãy từ bút máy, bút bi, bút chì, bút mực b/ Tìm trờng từ vựng Trờng học Đáp án a Đặt tên trờng từ vựng cho dãy từ - Tên xác Bút viết - đặt tên Bút, dụng cụ cầm để viết b Tìm trờng từ vựng Trờng học - Giáo viên học sinh, cán bộ, phụ huynh, lớp học, sân chơi, bãi tập, th viện Câu 2 Vợ chàng quỷ quái tinh ma Phen kẻ cắp bà già gặp Kiến bò miệng chén cha lâu Mu sâu trả nghĩa sâu cho vừa a Đoạn thơ nằm đoạn trích Truyện Kiều ND? Đây lời nói nói ai? b Đoạn thơ có sử dụng thành ngữ không? Hãy chép lại thành ngữ Đáp án aĐoạn thơ nằm đoạn trích Thuý Kiều báo ân, báo oán Đây lời nhân vật TK nói Hoạn Th b Đoạn thơ có sử dụng thành ngữ Đó là Kẻ cắp bà già gặp nhau, kiến bò miệng chén Chép sai lỗi tả không cho điểm 114 Câu 3 Bằng hiểu biết mình, em giải nghĩa từ Vàng cụm từ sau Củ nghệ vàng Quả bóng vàng Tấm lòng vàng Ông lão đánh cá cá vàng Đáp án Củ nghệ vàng Vàng- Chỉ màu sắc vàng củ nghệ Quả bóng vàng Vừa màu vàng bóng, vừa chất liệu làm bóng, vừa đặc điểm quý biểu tợng đợc dùng làm phần thởng lĩnh vực bóng đá Có biểu tợng bóng vàng Tấm lòng vàng Vàng lòng cao quý, cao Ông lão đánh cá cá vàng Vàng vừa màu sắc cá màu vàng Nhng nghĩa cá quý, cá thần Ôn tâp từ vựng A/ Mục tiêu dạy Giúp học sinh nắm hơn, kỹ biện pháp tu từ từ vựng bản So sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ Kỹ sử dụng sống Trong làm văn Chữa số đề thi có liên quan B/ chuẩn bị Thầy Đọc kỹ SGK lớp 6,7,8 Xem kỹ đề thi có liên quan đến BPTT Trò Ôn tập lại C/ Lên lớp I/ Ôn tập lại lý thuyết II-Một số biện pháp tu từ ? Nhắc lại biện pháp tu từ học? - So sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ sánh ?Thế so sánh ? Ví dụ? - So sánh đối chiếu vật, việc với vật, việc khác có nét tơng đồng để làm tăng thêm sức gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt Ví dụ Mặt trời xuống biển nh lửa A nh B So sánh mặt trời = lửa có tơng đồng hình dáng, màu sắc để làm bật vẻ đẹp thiên nhiên vừa hùng vĩ vừa gần gũi ẩn dụ ? Thế ẩn dụ? Ví dụ? - ẩn dụ gọi tên vật, tợng tên vật, tợng khác có nét tơng đồng với nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt Ví dụ Ngày ngày mặt trời qua lăng Thấy mặt trời lăng đỏ Mặt trời thứ hai hình ảnh ẩn dụ lấy tên mặt trời gọi Bác Mặt trời Bác có tơng đồng công lao giá trị Nhân hóa ? Thế nhân hóa? Ví dụ? 115 - Nhân hóa gọi tả vật, cối, đồ vậtbằng từ ngữ vốn dùng để gọi tả ngời, làm cho giới loài vật, cối, đồ vậttrở nên gần gũi với ngời, biểu thị đợc suy nghĩ, tình cảm ngời Ví dụ Hoa cời ngọc đoan trang Mây thua nớc tóc, tuyết nhờng màu da Nhân hóa hoa, mây, ngọc, tuyết để miêu tả vẻ đẹp Thúy Vân sánh ngang với vẻ đẹp thiên nhiên, khiến cho thiên nhiên phải mỉm cời, nhờng nhịn dự báo số phận êm ấm nàng Vân Hoán dụ ? Thế hoán dụ? Ví dụ? - Hoán dụ gọi tên vật, tợng, khái niệm tên vật, tợng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt Ví dụ Xe chạy Miền Nam phía trớc Chỉ cần xe có trái tim Trái tim ngời chiến sĩ yêu nớc, kiên cờng, gan dạ, dũng cảm Giữa trái tim ngời chiến sĩ có quan hệ gần gũi với nhau, lấy phận để toàn thể Nói ? Thế nói quá? Ví dụ? - Nói biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất cớngự vật, tợng đợc miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tợng, tăng sức biểu đạt Ví dụ Mồ hôi thánh thót nh ma ruộng cày Nói mức độ mồ hôi để nhấn mạnh nỗi vất vả ngời nông dân Nói giảm, nói tránh ? Thế nói giảm, nói tránh? - Nói giảm, nói tránh biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch Ví dụ Bác nằm giấc ngủ bình yên Nói Bác nằm ngủ làm giảm nỗi đau Bác Điệp ngữ ? Thế điệp ngữ? Ví dụ? - Khi nói viết, ngời ta dùng biện pháp lặp đi, lặp lại từngữ hoặc câu để làm bật ý, gây cảm xúc mạnh Cách lặp đi, lặp lại nh gọi phép điệp ngữ; từ ngữ đợc lặp lại gọi la điệp ngữ Ví dụ Ta làm chim hót xao xuyến HS tự phân tích Chơi chữ ? Thế chơ chữ? Ví dụ? - Chơi chữ lợi dụng đặc sắc âm, nghĩa từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hớc làm cho câu văn hấp dẫn thú vị Ví dụ Nhớ nớc đau lòng quốc quốc Thơng nhà mỏi miệng gia gia Quốc quốc, gia gia chơi chữ nớc, nhà - nỗi nhớ nớc thơng nhà nhà thơ III- Luyện tập Bài tập Chỉ nêu ngắn gọn tác dụng biện pháp tu từ đoạn thơ sau Vì trái đất nặng ân tình? Nhắc tên ngời HCM Nh niềm tin nh dũng khí Nh lòng nhân nghĩa, đức hy sinh Tố Hữu Đề thi vào 10 LHP- Đề chuyên- Năm học 2002-2003 c Chỉ ra Các BPTT chính Câu hỏi tu từ so sánh Mô hình A nh B1 nh B2 nh B3 , B4 116 d Nêu tác dụng Nhà thơ sáng tạo cách biểu đạt giàu chất suy tởng, KĐ vĩ đại, ảnh hởng to lớn sống nghiệpvà phẩm chất HCM nhân loại Đó trân trọng, ngỡng vọng nhân loại trớc vẻ đẹp cao quý từ lĩnh đến cốt cách đến tâm hồn, tình cảm chủ tịch HCM IV/ BTVN Chỉ nêu ngắn gọn tác dụng biện pháp tu từ đoạn thơ sau 1/ Nhng năm nghiên sầu Ông Đồ- VĐL 2/ Từ tiếng chim Từ ấy- TH 3/ Lũ tâm hồn Ngời tìm hình nớc- CLV chơng trình tự chọn Ngữ văn Tuần Tiết 1 Giới thiệu chơng trình ngữ văn lớp9 Tuần 2,3,4, Tiết 2,3,4Đặc điểm, vai trò điểm cần lu ý văn thuyết minh Tuần5, Tiết 5,6 Hội thọai Tuần7 Tiết 7 Tìm hiểu thêm tác giả Nguyễn Dữ tác phẩm Chuyện ngời gái Nam Xơng 117 Tuần8,9, 10 Tiết 8,9, 10 Truyện Kiều Nguyễn Du Tuần11,12,13,- Tiết 11,12,13 Từ vựng v biện pháp tu từ từ vựng Tuần14 Tiết 14 Hình ảnh ngời lính qua văn Đồng chí Bài thơ tiểu đội xe không kính Tuần15 Tiết 15 Tìm hiểu thêm tác giả Huy Cận thơ Đoàn thuyền đánh cá Tuần16 Tiết 16 ý nghĩa tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa Tuần17 Tiết 17 Tình cha thiêng liêng qua văn Chiếc lợc ngà Tuần18 Tiết 18 Ôn tạp cách làm kiểm tra Học kì II Tuần19 Tiết 19 Chữa kiểm tra học kì Tuần20, 21 Tiết 20, 21 phộp phõn tớch v tng hp Tuần22 Tiết 22 ngh lun v mt s vic, hin tng i sng Tuần23 Tiết 23 luyn ngh lun v mt s vic, hin tng i sng Tuần24 Tiết 24 cỏc thnh phn bit lp Tuần25 Tiết 25 ngh lun v mt ố t tng o lớ Tuần 26 Tiết 26 luyn ngh lun v mt ố t tng o lớ Tuần27 Tiết 27 ngh lun v tỏc phm truyn hoc on trớch Tuần28 Tiết 28 luyn ngh lun v tỏc phm truyn hoc on trớch Tuần29 Tiết 29 ngh lun v mt on th, bi th Tuần 30 Tiết 30 luyn ngh lun v mt on th, bi th Tuần 31 Tiết 31 c nguyn chõn thnh ca tỏc gi Thanh Hi qua bn Mựa xuõn nho nh Tuần 32 Tiết 32 Vin Phng v bi th Ving lng Bỏc Tuần33 Tiết 33 Ngha tng minh v hm ý Tuần34,35Tiết 34,35 ụn tng hp Ký duyệt Ban giám hiệu nhà trờng Phân phối chơng trình tự chọn ngữ văn tiết / Tuần Chuyên đề bám sát Tuần Tiết Tên 118 1 Giới thiệu chơng trình ngữ văn lớp 2 Đặc điểm, vai trò điểm cần lu ý văn thuyết minh 3 Đặc điểm, vai trò điểm cần lu ý văn thuyết minh 4 Đặc điểm, vai trò điểm cần lu ý văn thuyết minh 5 Hội thọai 6 Hội thọai 8 Tác giả Nguyễn Dữ tác phẩm Chuyện ngời gái Nam Xơng Truyện Kiều Nguyễn Du 9 Truyện Kiều Nguyễn Du 10 10 Truyện Kiều Nguyễn Du 11 11 Hình ảnh ngời lính qua văn Đồng chí Bài thơ tiểu đội xe không kính 12 12 từ vựng - biện pháp tu từ 13 13 từ vựng - biện pháp tu từ 14 14 từ vựng - biện pháp tu từ 15 15 Tìm hiểu thêm tác giả Huy Cận thơ Đoàn thuyền đánh cá 16 16 ý nghĩa tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa 17 17 Tình cha thiêng liêng qua văn Chiếc lợc ngà 18 18 Vai trò yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận văn tự 19 19 Vai trò yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận văn tự Tuần 5-Tiết chuyên đề Văn thuyết minh Đặc điểm, vai trò điểm cần lu ý văn thuyết minh Tiếp A/ Mục tiêu Qua tiết luyện tập, HS - Tiếp tục đợc củng cố kiến thức việc sử dụng biện pháp nghệ thuật VBTM - Tập viết đợc đoạn văn TM đối tợng cụ thể có sử dụng biện pháp ng/thuật B/ Chuẩn bị - GV Các tập để HS luyện tập 119 - HS - Su tầm đoạn văn, văn TM có xen phơng thức biểu đạt khác có sử dụng biện pháp nghệ thuật C/ Hoạt động lớp 1 Tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số 2 Kiểm tra cũ kết hợp luyện tập 3 Bài Hoạt động GV,HS * GV hớng dẫn HS luyện tập tiếp - GV tập cho HS luyện tập * HS ghi tập thảo luận Nội dung * Bài tập Chỉ biện pháp nghệ thuật có đoạn văn thuyết minh sau Cho biết tác dụng biện pháp nghệ thuật ? * GV gọi HS lên bảng làm tập GV nhận xét chung đa đáp án Sa Pa có nhiều thông, k phải sờn đồi, sờn núi có thông mà bên vệ đờng, - Biện pháp nghệ thuật so sánh kết hợp thung lũng hay bên cạnh suối có thông quanh năm reo vui với miêu tả với gió Đi bên hàng thông, nghe thông reo Tác dụng làm cho đoạn văn TM mà có cảm giác nh đợc nghe thêm sinh động, hấp dẫn , giới thiệu đợc giao hởng thiên nhiên Thông Sa Pa có phong phú độc đáo cối Sa đặc điểm riêng, khác hẳn nơi khác Thân Pa cao vút thẳng tắp, nhọn nh mũi kim Sa Pa k0 có thông mà có nhiều loại quý khác nh Pơ - mu chẳng hạn Gỗ pơ - mu trắng nõn, lại có hơng thơm nức, chôn hàng chăm năm dới đất, gỗ pơ - mu không bị mục * Bài tập tập GV cho HS thực hành viết đoạn, sau * Bàicâu văn sau Cho gọi vài em đọc đoạn văn vật - GV nhận xét chung xem HS đạt đợc ếch giống ăn côn trùng có hại, ngày ếch bắt ăn yêu cầu tập cha trăm côn trùng GV gợi ý HS viết cha đạt Hãy sử dụng biện pháp nghệ thuật Có thể dùng câu đố ếch phần đợc biết để hoàn thành đoạn văn thuyết mở đầu để giới thiệu dùng phép minh sở triển khai câu văn so sánh , nhân hoá * Bài tập * Bài tập Nếu phải thuyết minh Chủ tịch Hồ Chí Minh Em có sử dụng biện pháp nghệ thuật * HS xác định không ? Nếu có, em dự định sử dụng - Đối tợng TM danh nhân biện pháp nghệ thuật ? Khi thuyết minh điều ? Có thể sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, ẩn dụ, kể chuyện - Giới thiệu ngời, phong cách, vai trò Bác * GV tổng kết chung 4 Củng cố 120 ? Trong đối tợng thuyết minh sau, đối tợng sử dụng biện pháp nghệ thuật thuyết minh ? Hãy đánh dấu x vào ô A Các mục từ từ điển B Các giới thiệu cc di tích lịch sử C Các tờ thuyết minh đồ dùng D Các đồ vật, vật E Các thuyết minh phơng pháp cách làm 5 Hớng dẫn nhà - Tập viết văn TM Chủ tịch Hồ Chí Minh có sử dụng biẹn pháp nghệ thuật 121 - Xem thêm -Xem thêm Giao an day them ngu van 9 rat chi tiet, Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Dạy thêm Ngữ văn 9 - Tiết 3, 4, 5 Văn xuôi trung đại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTiết 3, 4, 5 Văn xuôi Trung đại I. Mục tiêu cần đạt. - Học sinh nắm được một cách hệ thống các tác phẩm VHTĐ. Tóm tắt được các văn bản VHTĐ, hệ thống lại được các kiến thức đã học về nội dung, nghệ thuật của các TPVHTĐ. - Rèn cho Hs có kĩ năng cảm thụ văn học trung đại, kĩ năng phân tích nhân vật. - Giáo dục Hs có thái độ trân trọng, thương yêu con người, phê phán những bất công ngang trái chà đạp lên hạnh phúc lứa đôi. II. Chuẩn bị. Thầy Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án Trò Đọc kỹ tác phẩm, tìm hiểu tác giả, soạn bài III. Tiến trình lên lớp. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm cũ ? Em hãy kể tên các tác phẩm văn học trung đại đã học trong chương trình ngữ văn 9. Tác giả, tác phẩm, thời gian và hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I Tìm hiểu văn bản Chuyện người con gái Nam Xương. Hoạt động 1 Tóm tắt văn bản ? Em hãy tóm tắt lại các ý chính của câu chuyện - Vũ Thị Thiết quê ở Nam Xương, thuỳ mị, nết na lấy chồng là Trương Sinh, một người có tính đa nghi, cả ghen. - Biết tính chồng, nàng ăn ở khuôn phép nên gia đình êm ấm thuận hoà. Khi triều đình bắt Trương Sinh đi lính, Vũ Thị Thiết đã có mang sau đầy tuần sinh con trai đặt tên là Đản. - Chẳng bao lâu mẹ mất, nàng lo toan cho mẹ mồ yên mả đẹp. Chồng đi xa, nàng thương con bèn bịa ra chuyện “cái bóng” trên tường. - Chồng nàng nghi ngờ, gia đình xảy ra thảm kịch nàng gieo mình tự vẫn. - Cùng làng có Phan Lang, nhờ một lần thả rùa xanh nên khi gặp nạn thì được cứu. Vũ Nương nhờ chàng minh oan. Nàng ngồi kiệu hoa cảm tạ chồng rồi biến mất. Hoạt động 2 Tìm hiểu phẩm chất của nhân vật Vũ Thị Thiết. ? Qua câu chuyện em thấy nhân vật Vũ Nương hiện lên với những vẻ đẹp nào. - Hs Thảo luận trả lời. + Là người con gái thuỳ mị, nết na. + Một người vự thuỷ chung. + Là người con dâu hiếu thảo. ? Em có nhận xét gì về số phận của nhân vật này. - Hs Vũ nương có một số phận oan nghiệt, ngang trái. + Tình duyên ngang trái. + Mòn mỏi chờ đợi, vất vả gian lao. + Cái chết thương tâm. Hoạt động 3 Giá trị của văn bản Chuyện người con gái Nam Xương. ? Em hãy cho biết giá trị hiện thực được Nguyễn Dữ thể hiện qua văn bản Chuyện người con gái Nam Xương. - Hs Thảo luận trả lời Gợi ý - Nguyễn Dữ đã phản ánh một cách chân thực số phận người phụ nữ trong XHPK thế kỷ XVI. - Tố cáo XHPK, chiến tranh PK + Gây ra các cuộc chiến tranh phi nghĩa. + Nhân dân không đồng tình Bắt lính + Mẹ xa con, vợ xa chồng, con không biết mặt cha, gây ra nhiếu cái chết thương tâm, oan nghiệt - Tố cáo chế độ nam quyền độc đoán. - Phê phán sâu sắc quan niệm hẹp hòi của XHPK xưa về người phụ nữ. ? Giá trị nhân đạo được ND thể hiện ntn qua văn bản này. - Hs Thể hiện niềm thương cảm sâu sắc đối với số phận của người phụ nữ trong XHPK Gv Tác giả đã hết lời ngợi ca người phụ nữ, Mơ ước người phụ nữ được giải thoát Chi tiết tưởng tượng kì ảo về cuộc sống của VN dưới thuỷ cung. ? Giá trị nghệ thuật được Nguyễn Dữ thể hiện qua văn bản này. - Hs + Dẫn chuyện khéo léo gây hứng thú cho người đọc. + Có sự kết hợp gữa yếu tố hiện thực và kì ảo. + Xây dựng được nhân vật điển hình với tính cách điển hình. Hoạt động 4 Luyện tập * Bài tập Cảm nhận của em về cuộc đời và số phận của nhân vật Vũ nương qua văn bản Chuyện người con gái Nam Xương. * Hoạt động II Tìm hiểu văn bản Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh * Hoạt động 1 Tóm tắt đoạn trích. ? Em hãy tóm tắt lại nội dung đoạn trích Chuyên cũ trong phủ chúa Trịnh. - Hs Tóm tắt văn bản. + Khoảng năm Giáp ngọ, ất mùi1774- 1775 trong nước vô sự, Trịnh Sâm thích chơi đèn đuốc. Ông cho xây dựng rất nhiều đình đài, li cung, tổ chức đi dạo chơi ở Tây hồ để thoả mãn những thú ăn chơi đó. + Chúa ra sức vơ vết của quí trong thiên hạ Chân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch, chậu hoa cây cảnh. + Bon hoạn quan nhờ bóng chúa ra sức hoành hành trong dân gian. Chúng vơ vết chậu hoa cây cảnh, chim tốt khiếu hay. Chúng còn doạ dẫm tống tiền nhân dân. Hoạt đông2 Sự ăn chơi của Trịnh Sâm và bọn hoan quan. ? Sự ăn chơi của chúa Trịnh Sâm được tác giả kể và tả như thế nào. - Hs + Chơi đèn đuốc Xây dựng nhiều li cung, đình dài. + Chơi cây cảnh Vơ vét chân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch trong dân gian. ? Em có nhận xét gì về cáh ăn chơi của chúa Trịnh Sâm. - Hs Dùng uy quyền để ăn cướp của quí trong thiên hạ. Gv Đó là cách ăn chơi không chính đáng. ? Thừa quyền chúa, bọn hoạn quan đã nhũng nhiễu như thế nào. - Hs + Dò nhà nào có chim tốt khiếu hay, thì biên hai chữ phụng thủ + Trèo tường thành lẻn ra, sai lính lấy đi rồi buộc tội dấu của cung phụng. + Doạ lạt, tống tiền ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể và tả của PĐH. - Hs Kể kết hợp lời bình luận, dự đoán. ? Tác dụng của cách kể chuyện đó là gì. - Hs Làm câu chuyện thêm hấp dẫn, sinh động hơn. ? Qua đó em cảm nhận như thế nào về cuộc sống của bọn vua, chúa cuối thế kỷ XVII. - Hs Bọn vua chúa nhà Trịnh sống xa hoa nhũng nhiễu. Hoạt động3 Tìm hiểu giá trị của văn bản. ? Em hãy khái quát lại những giá trị nghệ thuật được PĐH thẻ hiện qua đoạn trích. - Hs Thảo luận trả lời + Các sự việc được miêu tả cụ thể, chân thực khách quan. + Kể chuyện người thực, việc thực có đan xen lời bình luận, dự đoán. ? Qua đó tác giả muốn nói với người đọc điều gì. -Hs Qua đoạn trích, PĐH đã phản ánh đời sốnh xa hoa của vua chúa và sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê Trịnh. * Bài tập Cảm nhận về CS xa hoa của bọn vua chúa thời Lê Trịnh qua ĐT. * Hoạt động III Văn bản Hoàng Lê nhất thống chí. Hoạt động 1 Tóm tắt văn bản. ? Em hãy tóm tắt lại các sự việc chính được kể lại qua văn bản Hoàng Lê nhất thống chí. - Hs Tóm tắt heo các ý sau + Nhận được tin cấp báo quân Thanh sang xâm lược nước ta, vua Quang Trung quyết định thân chinh cầm quân ra bắc. + Trước khi xuất quân, ông lập đàn tế trời đất, tạo ra áo cổn mũ miện và lên ngôi Hoàng đế. + Ngày 29 ông đến Nghệ An và tổ chức kén lính. + Tối 30 ông tổ chức cho binh lính ăn tết trước và hạ lệnh xuất binh. + Trận sông Gián và sông Thanh quyết. + Trận đánh đồn Hà Hồi Mồng 3 + Trận đánh đồn Ngọc Hồi Rạng sáng mồng 5 + Trận đánh thành Thăng Long Trưa mồng 5 + Sự thất bại của Tôn Sĩ Nghị và Lê Chiêu Thống Hoat động 2 Nhân vật vua Quang Trung ? Qua đoạn trích, em thấy vua Quang Trung hiện lên là người như thế nào. - Hs Trả lời, Gv khái quát lại. + Là người có hành động mạnh mẽ, quyế đoán. + Là người có trí tuệ sáng suốt, nhạy bén Phân tích tình hình, dùng người. + Có ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trông rộng. + Tài dung binh như thần. ? Tại sao các tác giả dòng họ NGVP đều là quan quân của triều đình nhà Lê mà lại viết về vua QT hay như vậy. - Hs Thảo luận trả lời. + QT là một vị vua có tài năng. + Hành động của QT là chính nghĩa, + Vua Lê là kẻ bán nước cầu vinh. Hoạt động 3 Giá trị của tác phẩm. ? Em hãy khái quát lại những giá trị nghệ huật được các tác giả dòng họ Ngô Thì thể hiện qua văn bản. - Tái hiện lại Lịch sử vừa chân hực vừa sinh động Sự kiện, nhân chứng - Giọng văn vừa mỉa mai, vừa sảng khoái hào hùng. - Miêu tả vừa mang tính khách quan, vừa chủ quan. - Xây dựng thành công hai tuyến nhân vật Quang Trung, Lê Chiêu Thống và Tôn Sĩ Nghị. ? Qua văn bản Các tác giả đã gúp em cảm nhận được gì. - Hs Đoạn trích đã tái hiện chân thực hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ qua chiến công thần tốc đại phá quân Thanh và số phận bi đát của vua tôi LCT. Gv Hướng dẫn học sinh làm bài tập. I. Văn bản Chuyện người con gái Nam Xương. Trích- Nguyễn Dữ 1. Tóm tắt văn bản 2. Nhân vật Vũ Thị Thiết a Vẻ đẹp của Vũ Nương + Là người con gái thuỳ mị, nết na. + Một người vự thuỷ chung. + Là người con dâu hiếu thảo. b Số phận oan nghiệt, ngang trái của nàng. + Tình duyên ngang trái. + Mòn mỏi chờ đợi, vất vả gian lao. + Cái chết thương tâm. 3. Giá trị của Tác phẩm a Giá trị hiện thực - Nguyễn Dữ đã phản ánh một cách chân thực số phận người phụ nữ trong XHPK thế kỷ XVI. - Tố cáo XHPK, chiến tranh PK + Gây ra các cuộc chiến tranh phi nghĩa. + Nhân dân không đồng tình Bắt lính + Mẹ xa con, vợ xa chồng, con không biết mặt cha, gây ra nhiếu cái chết thương tâm, oan nghiệt - Tố cáo chế độ nam quyền độc đoán. - Phê phán sâu sắc quan niệm hẹp hòi của XHPK xưa. b Giá trị nhân đạo Thể hiện niềm thương cảm sâu sắc đối với số phận của người phụ nữ trong XHPK c Giá trị nghệ thuật + Dẫn chuyện khéo léo gây hứng thú cho người đọc. + Có sự kết hợp gữa yếu tố hiện thực và kì ảo. II. Văn bản Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh. Trích PĐH 1. Tóm tắt văn bản 2. Sự ăn chơi xa hoa của chúa Trịnh Sâm và sự nhũng nhiễu của bọn hoạn quan. - Chúa Trịnh ăn chơi xa hoa tốn kếm, xô bồ và thiếu văn hoá. - Bọn quan lại nhũng nhiễu, vừa ăn cướp, vừa la làng 3. Giá trị của văn bản. a Giá trị nghệ thuật. - Các sự việc được miêu tả cụ thể, chân thực khách quan. - Kể chuyện người thực, việc thực có đan xen lời bình luận, dự đoán. b Giá trị nội dung Phản ánh đời sốnh xa hoa của vua chúa và sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê Trịnh. III. Hoàng Lê nhất thống chí. Ngô Gia Văn Phái 1. Tóm tắt văn bản 2. Nhân vật Quang Trung - Là người có hành động mạnh mẽ, quyế đoán, có trí tuệ sáng suốt, nhạy bén. - Có ý chí quyết thắng, có tầm nhìn xa trông rộng và tài dung binh như thần. 3. Giá trị của tác phẩm a Giá trị nghệ thuật. b Giá trị nội dung. * Bài tập Cảm nhận của em về hình tương nhân vật người anh hùng Nguyễn Huệ qua ĐT hồi 14- HLNTC. 4 .Củng cố Giáo viên hệ thống lại Các tác phẩm văn xuôi trung đại. Nhấn mạnh những thành công về nghệ thuật của các TPVH trung đại 5. Hướng dẫn Về nhà ôn lại bài, làm các bài tập đã cho. Đủ giáo án dạy thêm tháng 10 Ký duyệt Những sáng tạo của nguyễn du trong truyện kiều A-Mục tiêu cần đạt Qua bài học , học sinh nắm được các kiến thức và kỹ năng sau -Cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du -Những sáng tạo nghệ thuật của Nguyễn Du trong “Truyện Kiều” . -Cảm nhận và phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của “Truyện Kiều” . C-Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học . tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nhắc lại những yếu tố cuộc đời và con người của Nguyễn Du có ảnh hưởng đến thơ văn của ông ? -Thời đại Nguyễn Du có nhiều biến động dữ dội chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng trầm trọng , khởi nghĩa nông dân đỉnh cao là khởi nghĩa Tây Sơn -Sinh ra trong một gia đình đại quí tộc , có truyền thống về văn học . -Mồ côi cha năm 9 tuổi , mồ côi mẹ năm 12 tuổi , ông sớm phải bơ vơ sống cuộc đời nghèo khổ , chịu đói rách , phưu bạt khắp nơi , chứng kiến nhiều cảnh đời éo le. Vì vậy , có nhiều tác động lớn đến tình cảm cảm xúc của nhà thơ . -Những năm làm quan cho triều Nguyễn , công việc đi sứ nhà Thanh đã tác động không nhỏ tới tư ... hoàn mĩ của Thuý Vân trước , làm đòn bảy cho tài săc của Thuý Kiều Trong TK của Thanh Tâm Tài Nhân Tác giả miêu tả Thuý Kiều trước , Thuý Vân sau . Khi miêu tả Thuý Vân , cho phép người ta tưởng tượng một cô gái trẻ trung , đẹp một cách phúc hậu, đoan trang , có phần quí phái . Vẻ đẹp của Thuý Vân là vẻ đẹp tạo hoá nhường nhịn .Còn vẻ đẹp của Thuý Kiều là cái đẹp “sắc xảo mặn mà” , vẻ đẹp mà “Hao ghen, liễu hờn” . Miêu tả vẻ đẹp nhân vật , Nguyễn Du đã ngầm dự cảm hoá nhân vật . Cái đẹp “mây thua” , “tuyết nhường” dự cảm một cuộc đời có lẽ suôn sẻ , bình yên còn cái đẹp “Hoa ghen, liễu hờn” là dự cảm một số phận lênh đênh” , trôi dạt, bất trắc . +Cái tài của Thuý Kiều cũng được miểu tả , bằng cách số phận hoá nhân vật Thuý Kiều như một định mệnh . Cái tài của Thuý Kiều được thể hiện rõ trong toàn bộ câu chuyện Đánh đàn cho Kim Trọng , cho Mã Giám Sinh , cho Thúc Sinh , Hoạn Thư , Hồ Tôn Hiến . Khi miêu tả cái tài của nhân vật Thuý Kiều , Nguyễn Du chủ yếu nói đến tâm hồn đa sầu đa cảm của người nghệ sĩ . Cái tài của Kiều chính là cái tình “Tài tình chi lắm cho trời đất ghen” *Nhân vật Kim Trọng cũng được miêu tả một cách lý tưởng hoá từ cách xuất hiện đến diện mạo Nhạc vàng đâu đã thấy nghe gần gần Trông chừng thấy một văn nhân Lỏng buông tay khấu bước lần dạm băng Rồi Kim Trọng “Một vàng như thể cây quỳnh cành dao” với dáng dấp và tính cách “Phong tư tài mạo tót vời” . Vào trong phong nhã , ra ngoài hào hoa . *Nhân vật Từ Hải , từ cách xuất hiện hết sức bất ngờ , gây thiện cảm từ hình dáng đến tính cách . “Lần thâu gió mát trăng thanh Bỗng đâu có khách biên đình sang chơi Râu hùm hàm ém mây ngài . Vai năm tấc rộng thân mười thước cao Đường đường đấng anh hào Côn quyền hơn sức lược thao gồm tài +Các nhân vật phản diện thường được tác giả dùng biện pháp hiện thực . Tức là các nhân vật tự phơi bày tính cách của mình . -Mã Giám Sinh Bản chất con buôn dần dần được hiện ra từ lúc mới xuất hiện “Trước thầy sau tớ xôn xao” đến các cử chỉ , lời nói , hoạt động đều rất thô lỗ Hỏi tên , rằng Mã Giám Sinh Hỏi quê , rằng Huyện Lâm Thanh cũng gần Rồi “ghế trên ngồi tót sỗ sàng” và “ép cung cầm nguyệt thứ bài quạt chơn” đến “Cò kè bớt một thêm hai” -Tú bà Thoắt trông nhờn nhợt mầu da ăn gì to béo đẫy đà làm sao . “Nhờn nhợt” gợi mầu da mai mái của những người chuyên kinh doanh thể xác phụ nữ . Người ăn cơm , ăn thịt . ở đây tác giả hỏi “ ăn gì là một hàm ý rất sâu sắc. Tiết 2 Nội dung bài học. Trong “Truyện Kiều” ngt miêu tả tâm lý nhân vật cũng hết sức điêu luyện . Hãy lấy một vài dẫn chứng để minh hoạ . -Em có nhận xét như thế nào về nghệ thuật miêu tả tấm lý nhân vật của Nguyễn Du qua đoạn Thuý Kiều báo ân báo oán ? -Việc xây dựng nhân vật Hoạn Thư cho thấy những mâu thuẫn trong miêu tả của Nguyễn Du như thế nào ? Nguyễn Du rất trung thành với chế độ phong kiến bNghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật . Nguyễn Du rất hiểu tâm lý nhân vật . Mỗi nhân vật từ chính diện , phản diện và cả các nhân vật trung gian như Thúc sinh, các nhân vật mờ nhạt như Thuý Vân , Vương Quan tất cả đều có tính cách . +Thuý Kiều ở lầu Ngưng Bích Trong muôn vàn nỗi nhớ , đầu tiên Thuý Kiều nhớ đến Kim Trọng “Tưởng người dưới nguyệt chén đồng Tin sương luống những dày trông mai chờ” Điều đó chứng tỏ, nàng không giấu nổi tình cảm . +Đoạn Thuý Kiều báo ân , báo oán . Sau khi báo ân xong , người đầu tiên Thuý Kiều báo oán là Hoạn Thư . Trước hết vì Thuý Kiều cũng là đàn bà nên đã trả thù Hoạn Thư trước vì dù sao đó đàn bà cũng có một chút gì đó nhỏ nhen chẳng hạn lời Kiều rất mát mẻ Tiểu thư giờ cũng đến đây Đàn bà dễ có mấy tay Đời xưa mấy mặt , đời này mấy gan Dễ dàng là thói hồng nhan Càng cay nghiệt lắm , càng oan trái nhiều . Nguyễn Du đã bố trí cho Thuý Kiều tha Hoạn Thư và rất nhiều lần Thúc Sinh ra quan âm các sụt sùi cùng Thuý Kiều . Hoạn Thư biết nhưng lờ đi . Khi trốn khỏi nhà Hoạn Thư biết nhưng không đuổi theo . Vả lại Hoạn Thư là một đối thư không vừa “Rằng tôi chút phận đàn bà Ghen tuông thì cũng người ta thường tình Nghĩ cho khi gác viết kinh Vớt khi khỏi cử dứt tình chẳng theo Lòng riêng riêng những kính yêu Chồng chung chưa dễ ai chiều cho ai Trót lòng gây việc trông gai Còn nhờ lượng bể thương bài nào chăng . Hoạn Thư rất khôn khéo . Hoạn kéo người xử tội vào đồng loại cùng phận đàn bà ghen tuông là bình thường 6 câu tiếp , Hoạn Thư cũng không nhận tội mà còn kể tội Kiều . Trót vừa như nhận tội vừa như xin lỗi và câu cuối “Còn nhờ lượng bể thương bài nào chăng” thì Hoạn Thư ca ngợi Kiều rộng lượng . Hoạn Thư đã đánh trúng tâm lý nàng Kiều . Và vì vậy, Thuý Kiều không thể không tha thứ cho Hoạn Thư . “Khen cho thật đã nên rằng Khôn ngoan đến mực , nói năng phải lời Tha ra thì cũng may đời Làm ra mang tiếng con người nhỏ nhen Tiết 3 Nội dung bài học. -Trong “Truyện Kiều” ngt tả cảnh ngụ tình của Nguyễn Du cũng hết sức tài tình . Em hãy chứng minh điều đó ? Em hãy lấy dẫn chứng minh hoạ trong mối cảnh của Thuý Kiều đều gửi gắm một tình cảm nào đó . Tình trong cảnh , cảnh trong tình , rất gắn bó và hết sức điêu luyện ? cNghệ thuệt tả cảnh ngụ tình . Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ Cảnh trong “Truyện Kiều” đều được tác giả khắc hoạ chỉ bằng vài nét nhưng trong nó bộc lộ rất nhiều cảm xúc của nhân vật . Chẳng hạn khi chị em Thuý Kiều đi chơi xuân khi mà tà tà bóng ngả về tây , chị em thơ thẩn dan tay đi về , để miêu tả cảnh lưu luyến với cảnh ngày xuân đẹp đẽ, tác giả tả cảnh dòng suối “Nao nao dòng nước uốn quanh Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang Cũng vẫn dòng suối này , khi Kim Trọng trở lại tìm Kiều , Nguyễn Du viết “Một vùng cỏ mọc xanh rì Nước ngâm trong vắt thấy gì nữa đâu” +Đoạn “Kiều ở lầu Ngưng Bích” cũng là một trong những đoạn tả cảnh ngụ tình hay nhất trong Truyện Kiều +Điệp ngữ “buồn trông” gợi nỗi nhớ buồn liên tiếp dai dẳng “Thuyền đi thấp thoáng” “Con thuyền” gợi hình ảnh quê nhà . Thuý Kiều trông ra biển , thấy những con thuyền nhớ về quê , về cha mẹ , nhưng con thuyền “Thấp thoáng” lúc ẩn lúc hiện , vậy trông về quê nhà lại là vô định , không biết đời mình đi đâu về đâu . “Ngọn nước mới sa” hoa trôi man mác -> gợi cuộc đời hoa trôi bèo dạt của nàng . “Ngọn cỏ dầu dầu” gợi cuộc đời tàn úa của nàng . “Gió cuốn mặt duềnh” với “ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi” gợi tai hoạ dình rập , có thể giáng xuống đầu nàng lúc nào không biết Tiết 4 Phần thực hành Những sáng tạo của Nguyễn Du thể hiện như thế nào qua “Truyện Kiều” Theo em , cái tiến bộ về tư tưởng của Nguyễn Du thể hiện ở những mặt nào ? Em hiểu như thế nào về quan niệm về chữ “hiếu” trong xã hội phong kiến ? -Vậy trong “Truyện Kiều” , chữ “hiếu” được hiểu giống như quan niệm chữ “hiếu” trong chế độ phong kiến không ? Dẫn chứng ? Quan niệm hôn nhân và tình yêu của Nguyễn Du có gì tiến bộ ? So với quan niệm hôn nhân trong xã hội phong kiến Em hãy so sánh 2 cảnh , cảnh chị em Thuý Kiều viếng mộ Đạm Tiên và cảnh Kim Trọng xuất hiện ? Cảnh ở đây thay đổi như thế nào ? Em có nhận xét và cảm tưởng như thế nào khi mặt trời “đã đứng ngay nóc nhà” ? tạo một tác phẩm khác với Thanh Tâm Tài Nhân . Thanh Tâm Tài Nhân chủ yếu phơi bày hiện thực qua tiểu thuyết nặng về về cảm ứng nhân đạo Đó là phê phán –bênh vực . Một tiểu thuyết bằng thơ rất giàu chất trữ tình “Truyện Kiều” phản ánh ước mơ , khát vọng của con người trong xã hội phong kiến . aNhu cầu đòi giải phóng tình cảm . +Quan niệm về chữ “trung” trong “Truyện Kiều” trong TK , Nguyễn Du đã dựng lên hai triều đình Một của Hồ Tôn Hiến , một của Từ Hải. Rõ ràng về một phương diện nào đó, ông đã phủ định TĐ chính thống mà khẳng định TĐ của Từ Hải và coi Từ Hải là “đấng anh hùng” Trong Kim Vân Kiều truyện thì Từ Hải là một thảo tặc chuyên cướp bóc và những toan tính rất bình thường . Xây dựng nhân vật Từ Hải , nhân vật muốn thể hiện khát khao tự do , công lý . Nhưng trong tư tưởng của ông rất mâu thuẫn . Ông để cho Hồ Tôn Hiến giết Từ Hải -> rất lúng túng trong quan niệm chữ trung hoàn cảnh lịch sử . +Quan niệm chữ “hiếu” Trong XH phong kiến chỉ có quan hệ một chiều . Đó là đạo làm con phải có hiếu với cha mẹ . Trong “Truyện Kiều” Vương ông , Vương bà là một ông bố , bà mẹ rất từ tâm khi Kiều bán mình chuộc cha . Người đau đớn nhất là Vương ông và Vương bà . Vương ông đã định đập đầu vào tường vôi để chết . Và ông nghĩ đằng nào ông cũng chết một lần , ông chết đi để cứu con . Biết T-Y-K-K tan vẽ , hai ông bà vô cùng xót xa . Người nói ra điều xót xa ấy cũng là ông bà Kiều nhi phận mỏng như tờ Một lời đã lỡ tóc tơ với chàng . và hai ông bà đã khóc than kể mọi điều . Nói với Thuý Vân thay Thuý Kiều cũng là 2 ông bà Trót lời nặng với lang quân Mượn con em nó Thuý Vân thay lời Gọi là trả chút nghĩa người Nỗi đau mất con đã trở thành vết thương suốt cuộc đời họ . Như vậy , quan niệm chữ hiếu của Nguyễn Du cũng trái với quan niệm của lễ giáo phong kiến . bCâu chuyện tình yêu trong “Truyện Kiều” Dẫu cho bầu trời nho giáo luôn là những đám may xám thì tình yêu Kim Kiều vẫn có khoảng sáng khoảng vui . Đó là mối tình trong sáng Kim-Kiều yêu nhau bởi sự xúc động , đến với nhau tự nguyện . Một mối tình tha thiết nồng thắm . Thuý Kiều gặp Kim Trọng trong tết thanh minh . sau khi ba chị em Thuý Kiều đã viếng xong mộ Đạm Tiên . Cảnh sắc mang âm sắc chết chóc , nặng nề . “ở đây âm khí nặng nề Bóng chiều đã ngả , đường về còn xa” Lúc đó Kim Trọng xuất hiện Trong chừng thấy một văn nhân Lỏng buông tay khấu , bước lần dặm băng . Hài văn lần bước dặm xanh Một vùng như thể cây quỳnh cành dao Đó là bước chân của Cảnh sắc sáng tươi trẻ trở lại . +Đó là một tình yêu cao đẹp , bất chấp và cũng độ lượng . Một mối tình tự do , tự nguyện . Trong cái giàng buộc của chế độ phong kiến “Nam nữ thụ thụ bất thân” thì Thuý Kiều đã xăm xăm băng lối vườn khuya một minh còn Kim Trọng lúc đó cũng đang mơ về Thuý Kiều . Suốt 15 năm lưu lạc bất chấp , thời gian , năm tháng , dãi dầu , mối tình của Kim – Kiều vẫn hết sức thuỷ chung . Kim Trọng đã trở thành người tình lý tưởng cho các cô gái trẻ cả xưa và ngày nay . Chàng đã lặn lội “treo ấn từ quan” để đi tìm tình yêu đích thực của mình . Ráp treo quan ấn từ quan Mấy sông cũng lội , mấy ngàn cũng qua +Tuy nhiên , câu chuyện tình đó , dù trong sáng đẹp đẽ nhưng Nguyễn Du đã dự cảm một điều gì đó bấp bênh nhưng mà chiêm bao Bây giờ rõ mặt đôi ta Biết đâu rồi nữa chẳng là chiêm bao hay “Người đâu gặp gỡ làm chi Trăm năm biết có duyên gì hay không Trong “Truyện Kiều” , duy nhất có hình ảnh mặt trời nhưng “Dùng dằng chưa muốn rời tay Vừng đông nay đã đứng ngay nóc nhà” “Đứng ngay nóc nhà” -> một l2 định mệnh như chắn ngang tình yêu đôi lứa . Ngày đã sang chiều . Một cái gì đó bấp bênh , sóng gió , gập ghềnh Tuần 12Tiết 56 Bếp lửa bằng việtA/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hòan cảnh ra đời bài Những cảm xúc chân thành của nhà thơ và hình ảnh người bà giàu tình thương, đức hi Biểu cảm kết hợp tự sự, miêu tả, nghị Kĩ năng- Nhận diện, phân tích các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài Liên hệ để thấy rõ nỗi nhớ về bà trong hoàn cảnh tác giả đang xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất Thái độ- Tình yêu quê hương đất nướcB/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC1. Giáo viên Cho học sinh thảo luận2. Học sinh Vở bài soạn, đọc trước bài HOẠT ĐỘNG DẠY Ổn định 2/ Bài cũ H Em cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên nào? Tình cảm nào được bồi đắp trong em ?TL Thiên nhiên tráng lệ; con người lao động dũng cảm, giỏi giang làm chủ cuộc sống -> yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên và con người lao động. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Ngữ văn 9 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTuần 12 Ngaøy daïy Tiết 56 Lôùp daïy b»ng viÖt A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hòan cảnh ra đời bài thơ. - Những cảm xúc chân thành của nhà thơ và hình ảnh người bà giàu tình thương, đức hi sinh. - Biểu cảm kết hợp tự sự, miêu tả, nghị luận. 2. Kĩ năng - Nhận diện, phân tích các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ. - Liên hệ để thấy rõ nỗi nhớ về bà trong hoàn cảnh tác giả đang xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất nước. 3. Thái độ - Tình yêu quê hương đất nước B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC 1. Giáo viên Cho học sinh thảo luận 2. Học sinh Vở bài soạn, đọc trước bài thơ. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/ Ổn định 2/ Bài cũ H Em cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên nào? Tình cảm nào được bồi đắp trong em ? TL Thiên nhiên tráng lệ; con người lao động dũng cảm, giỏi giang làm chủ cuộc sống -> yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên và con người lao động. 3/ Bài mới Hoạt động 1 GV Gọi hs đọc phần chú thích sgk HS Thực hiện. GV Bằng Việt thuở nhỏ sống với bà lớn lên đi học xa nước ngoài sống trong cảnh đầy đủ vật chất nhưng vẫn nhớ về bà với bếp lửa ấp iu nồng đượm. HS Nghe. GV Với những nội dung bếp lửa gợi nhớ thương bà; cảm nghĩ về bà và bếp lửa; tự cảm của người cháu. Em hãy phân chia bố cục cho hợp lí HS Thảo luận. Phần 1 Ba câu đầu. Phần 2 Các đoạn tiếp theo. Phần 3 Bốn dòng cuối. Hoạt động 2 GV Hình ảnh nào được gợi lên từ trong kí ức của người cháu HS Hình ảnh bếp lửa một bếp lửa chờn vờn sương sớm – một bếp lửa ấp iu nồng đượm. GV Những từ láy trong đoạn gợi hình và gợi cảm như thế nào ? HS Gợi hình ảnh bếp lửa hồng sớm mai trong gia đình miền quê yên tĩnh. Gợi cảm giác ấm ấp, thân thuộc. GV Vì sao khi nhớ đến bà cháu lại nhớ đến bếp lửa ? HS Vì sự lo toan của người bà vùng quê nghèo gắn bó với bếp lửa. GV Em cảm nhận được gì về tình cảm của cháu khi viết cháu thương bà biết mấy nắng mưa ? HS Thảo luận GV Tình cảm nào của người cháu được bộc lộ ? HS Tình bà cháu gắn liền với bếp lửa, bền bỉ sâu nặng GV Tình cảm bà cháu hiện dần cùng thời gian, đó là những quãng thời gian nào ? qua những chi tiết nào ? HS Thảo luận + Thuở ấu thơ lên bốn cháu đã quen mùi khói . . . nghĩ lại đến giờ sống mũi còn cay! + Qua tuổi niên thiếu tám năm ròng cháu cùng bà nhóm lửa . . . một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng . . . + Đến tuổi trưởng thành lận đận đời bà biết mấy nắng mưa . . . ôi kì lạ và thiêng liêng – bếp lửa GV Ấn tượng nào sâu đậm nhất về bếp lửa gắn với tuổi thơ của cháu ? hình ảnh đó gợi lên điều gì ? HS Mùi khói -> gợi hình cuộc sống nghèo khó ngày trước. GV Ngoài ấn tượng đó còn có những ấn tượng nào khác thể hiện qua chi tiết ngôn từ nào ? HS Thảo luận. + Tiếng chim tu hú tu hú kêu chi trên những cánh đồng xa . . . kêu chi hoài trên những cánh đồng xa + Giặc đốt làng nhà cháy nhưng bà vẫn vui lòng năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi . . . vẫn vững lòng, bà dặn cháu đinh ninh GV Vì sao tiếng chim tu hú luôn tồn tại trong tâm trí cháu ? Và nỗi niềm nào của người cháu vang vọng qua tiếng chim tu hú ? HS Là âm thanh quen thuộc của làng quê, tình cảm của người đi xa -> nhớ nhà nhớ quê, thương xót cuộc đời bà lận đận đồng thời nhắn gửi nhớ thương đến bà. GV giảng hình ảnh bà vẫn nhen nhóm ngọn lửa những năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi cho ta thấy hình ảnh người bà của kháng chiến, người bà yêu nước. GV Em hiểu gì về hình ảnh người bà kháng chiến rồi sớm rồi chiều . . .chứa niềm tin dai dẳng? HS Ngọn lửa thắp bằng tình yêu thương cháu con và bằng niềm tin vào kháng chiến thắng lợi, con cháu xum hợp bên bếp lửa. GV Và bây giờ những gì được nhòm lên từ bếp lửa ? và bếp lửa bây giờ với thời lận đận có gì khác ? qua đó cháu có bếp lửa và bà ntn ? HS Niềm yêu thương khoai sắn . . . tâm tình tuổi nhỏ -> bếp lửa của lòng nhân ái, chia sẻ niềm vui chung => bếp lửa và bà không phải của riêng mình bếp lửa vui, bà vui. GV Em hiểu gì qua hình ảnh thơ ôi kì lạ và thiêng liêng – bếp lửa HS Không có gì có thể dặp tắt được và nơi đó ấp ủ và sáng mãi tình cảm bà cháu . . . GV Đoạn cuối cho biết được và cho ta thấy được gì ? HS Đi học ở nước ngoài tiếp cận những điều tốt đẹp -> cuộc sống tràn đầy niềm vui và hạnh phúc. GV Cuộc sống tràn đầy niềm vui và hạnh phúc nhưng người cháu vì sao chưa đủ lòng thanh thản ? HS Vì không quên ánh sáng và hơi ấm từ bếp lửa của bà nơi quê hương. GV Tác giả tự nhắc mình về điều gì khi viết nhưng chẳng lúc nào quên . . . bà nhóm bếp lên chưa ? HS Thảo luận. + Không được quên những lận đận của bà. + Không được quên tấm lòng ấm áp của bà. + Không được quên những tận tuỵ hi sinh của bà. GV Vật chất đầy đủ tiện nghi nhưng cháu vẫn nhớ về cái bếp của bà khói hun nhèm mắt cháu cho thấy được tình cảm nào của lòng người ? HS Cuộc sồng đầy đủ nhưng con người không nên quên đi quá khứ tốt đẹp của mình qua đó ta thấy tình yêu quê hương thắm thiết. Hoạt động 3 Hoạt động 4 Nêu nhận xét về ý nghĩa tượng trưng của hình ảnh bếp lửa ? Hình ảnh bếp lửa vốn là hình ảnh thất của bếp lửa mà ngày ngày người bà nhen lửa nấu cơm. Nhưng bếp lửa trở thành hình ảnh tượng trưng, gợi lại tất cả những kỉ niệm ấm áp của bà cháu. Lửa trở thành ngọn lửa của tình yêu, lửa niềm tin, ngọn lửa bất diệt của tình bà cháu, tình quê hương đất nước. Bếp lửa mà người bà ấp iu hay chính là tình yêu thương mà bà nâng niu dành tất cả cho cháu, từ việc dạy cháu làm, chăm cháu học, bảo cháu nghe. Bếp lửa cũng là nơi bà nhóm lên tình cảm, khát vọng cho người cháu. Nhóm lửa do đó cũng vừa có nghĩa thực vừa có ý nghĩa tượng trưng. hiểu chung. 1. Tác giả, hoàn cảnh sáng tác a. Tác giả - Bằng Việt - Nguyễn Việt Bằng sinh 1941 - Quê Thạch Thất - Hà Tây - Làm thơ từ đầu 1960 - Hiện là chủ tịch hội liên hiệp VHNT Hà Nội b. Hoàn cảnh sáng tác Sáng tác năm 1963 – Tác giả đang là sinh viên học ngành Luật ở Liên Xô 2. Bố cục II. Phân tích. 1. Bếp lửa gợi nhớ thương bà. Một bếp lửa chờn vờn sương sớm Một bếp lửa ấp iu nồng đượm Cháu thương bà biết mấy nắng mưa => Tình bà cháu gắn liền với bếp lửa, bền bỉ sâu nặng. 2. Cảm nghĩ về bà và bếp lửa. + Thuở ấu thơ. + Qua tuổi niên thiếu. + Đến tuổi trưởng thành. => Hiện diện cho tình bà ấm áp như chỗ dựa tinh thần, như sự đùm bọc cưu mang chắt chiu của bà giành cho cháu. 3. Tự cảm của người cháu. + Nhưng chẳng lúc nào quên . . . bà nhóm bếp lên chưa ? => không quên ánh sáng và hơi ấm từ bếp lửa của bà nơi quê hương. kết 1. Nghệ thuật - Sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực vừa mang ý nghĩa biểu tượng - Kết hợp miêu tả, biểu cảm, tự sự - Giọng điệu và thể thơ 8 chữ phù hợp với cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm 2. Nội dung triết lí thầm kín Những gì là thân thiết nhất của tuổi thơ mỗi người đều có sức toả sự sóng, nâng đỡ con người suốt hành trình của cuộc đời. Tình yêu thương bà và lòng biết ơn bà chính là biểu hiện cụ thể của tình yêu thương, sự gắn bó với gia đình, quê hương và đó cũng là khởi đầu của tình yêu con người, tình yêu đất nước tập 4/ Củng cố Bài thơ xao đông lòng ta về những tình cảm nào ? + Tình bà cháu ấm áp bền bỉ. + Từ đó là lòng yêu quí gia đình, quê hương, đất nước thường trực trong mỗi con người Việt Nam. 5/ Dặn dò - Học thuộc lịng bi thơ + phân tích bài thơ - Chuẩn bị bài cho tiết khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ hướng dẫn đọc thêm Tuần h­íng dÉn äc thªm Ngaøy daïy Tiết 57 Lôùp daïy A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hòan cảnh ra đời bài thơ. - Tình cảm bà mẹ Tà – ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương đất nước và niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng. - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh mang tính biểu tượng, âm hưởng của những khúc ru tha thiết, trìu mến. 2. Kĩ năng - Nhận diện, các yếu tố ngôn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân gian trong bài thơ. - Phân tích được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những khúc hát của bà mẹ, của tác giả - Cảm nhận tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 3. Thái độ - Tình yêu quê hương đất nước B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC 1. Giáo viên Cho học sinh thảo luận 2. Học sinh Vở bài soạn, đọc trước bài thơ. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/ Ổn định 2/ Bài cũ H Trình bày giá trị nội dung - nghệ thuật của văn bản Đoàn thuyền đánh ca TL 1. Nghệ thuật - Sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực vừa mang ý nghĩa biểu tượng - Kết hợp miêu tả, biểu cảm, tự sự - Giọng điệu và thể thơ 8 chữ phù hợp với cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm 2. Nội dung triết lí thầm kín Những gì là thân thiết nhất của tuổi thơ mỗi người đều có sức toả sự sóng, nâng đỡ con người suốt hành trình của cuộc đời. Tình yêu thương bà và lòng biết ơn bà chính là biểu hiện cụ thể của tình yêu thương, sự gắn bó với gia đình, quê hương và đó cũng là khởi đầu của tình yêu con người, tình yêu đất nước 3/ Bài mới Hoạt động 1 GV Gọi hs đọc phần chú thích. HS Thực hiện. GV Dựa vào phần chú thích cho biết đôi nét về HS Thảo luận theo nhóm và trả lời. GV Nhà thơ thể hiện cảm nghĩ của người mẹ Tà – ôi trong 3 khúc hát ru mỗi khúc hát là một lời ru, em chia văn bản ntn ? HS Thảo luận. + Khúc thứ nhất khúc hát của người mẹ thương con , thương bộ đội. + Khúc thứ nhất khúc hát của người mẹ thương con , thương dân làng. + Khúc thứ nhất khúc hát của người mẹ thương con , thương đất nước. Hoạt động 2 GV Dựa vào văn bản cho biết những lời ru nào hướng về mẹ ? Hình ảnh nào gợi lên từ chi tiết đó ? HS Mẹ giã gạo . . . má em nóng người mẹ đang giã gạo trong khi con đang yên giấc trên lưng . GVEm hình dung được qua hình ảnh thơ mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi – vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối ? HS Người mẹ đang lao động cực lực nhưng vẫn quan tâm đến giấc ngủ của con. GVMột người mẹ ntn hiện lên từ những chi tiết đó ? HS Người mẹ chịu thương chịu khó nhưng vẫn thương con; người mẹ của đức hi sinh. GV Đoạn thơ từ Mẹ thương A – kay . . . mai sau con lớn vung chày lún sân. - Đoạn thơ này có bao nhiêu điều thương?Và điều ước ? - Tác dụng của điệp ngữ “ Thương” ? - Vì sao mẹ chỉ ước gạo trắng và vung chày lún sân? Em nghĩ gì về điều ước đó ? HS Thảo luận. + Người mẹ có 2 điều thương thương con và bộ đội. + Có hai điều ước có gạo và con mau lớn. => thương con như thương bộ đội, tình yêu con gắn liền với tình yêu kháng chiến. + Mẹ mong có gạo nuôi bộ đội, con mau lớn để làm ra lúa gạo nuôi bộ đội. -> chân thật và cao quý vì đó là mong mỏi của người mẹ lao động nghèo cho kháng chiến GV Qua đó em hiểu gì về người mẹ ? HS Giàu tình thương và lòng yêu nước. GV Hình ảnh người mẹ đặc tả qua những chi tiết nào ? Qua đó gợi cho ta liên tưởng như thế nào ? HS Hình ảnh “ lưng ... Sau tuổi thơ và chiến tranh là cuộc sống ở đô thị trăng đi qua ngõ – như người dưng qua đường .Em hiểu thế nào là người dưng qua đường ? HS Thảo luận. GV Trăng vẫn trăng xưa nhưng người nay khác. Vậy theo em trăng không quen biết hay người xa lạ với trăng HS Người xa lạ với trăng đồng thời cả 2 đều tự thấy xa lạ với nhau. . . GV Những lúc nào thì con người mới nhớ đến trăng HS Thảo luận. - Khi mất điện. - Khi phòng tối. GV Hành động vội bật tung cửa sổ và cảm giác đột ngột khi nhận ra trăng tròn cho thấy quan hệ ntn ? HS Không còn là tri kỉ, tình nghĩa như xưa vì lúc này con người cảm thấy trăng là vật chiếu sáng. GV Theo em vì sao có sự xa lạ và cách biệt này ? HS Thảo luận. GV chốt Vì đó là không gian khác biệt, thời gian và điều kiện sống khác lạ nên những điều đó khiến cho con người và ánh trăng thành xa lạ, cách biệt. . . GV Từ sự xa lạ ấy nhà thơ muốn nhắc nhở chúng ta điều gì ? HS Cuộc sống hiện đại khiến cho con người quên đi những giá trị trong quá khứ. GV Em hiểu gì chi tiết ngửa mặt lên nhìn mặt ? HS Thảo luận. GV giảng mặt ở đây chính là mặt trăng tròn. Con người thấy mặt trăng là tìm được tri kỉ ngày nào. GV Tâm hồn nào được phản ánh có cái gì rưng rưng HS Một tâm hồn đang xao động sao xuyến, gợi nhớ gợi thương . . . GV Tâm hồn con người có cảm xúc như thế nào khi như là đồng là bể, như là sông là rừng ? HS Kỉ niệm tốt đẹp khi cuộc sống còn gian lao, con người với thiên nhiên trăng là tri kỉ, tình nghĩa . . . GV Em cảm nhận được cái giật mình của tác giả ntn qua chi tiết ánh trăng im phăng phắt – đủ cho ta giật mình ? HS Thảo luận. GV Ý thơ vầng trăng tròn vành vạnh, mặc con người vô tình gợi cho em suy nghĩ gì ? HS Trăng có vẻ đẹp trường tồn, vô tình với trăng là vô tình với cái đẹp . . . GV Nếu ánh trăng tượng trưng cho cái đẹp và những giá trị truyền thống thì lời thơ nói về sự vô tình và cái giật mình nhắc nhở ta điều gì ? HS Trân trọng giữ gìn cái đẹp và giá trị truyền thống, lãng quên với quá khứ tốt đẹp là con người tự phản bội lại mình. Hoạt động 3 Chủ đề Từ 1 câu chuyện riêng, bài thơ cất lên lời tự nhắc nhở thấm thía về thái độ, tình cảm đối với những năm tháng quá khứ gian lao, tình nghĩa, đối với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu. Hoạt động 4 Qua bài thơ em hiểu gì về tình cảm, tư tưởng và tài làm thơ ? TL + Yêu quý, trân trọngnhững vẻ đẹp thuần khiết, trong sáng. + Coi trọng đời sống tình cảm của con người, đề cao giá trị truyền thống, lo ngại cho sự lãng quên những giá trị tốt đẹp. + Lời giản dị nhưng gợi nhiều cảm nghĩ, hình ảnh bình dị nhưng giàu ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng. hiểu chung. 1. Tác giả, hoàn cảnh sáng tác a. Tác giả b. Hoàn cảnh sáng tác 2. Bố cục II. Phân tích. 1. Cảm nghĩ về vầng trăng quá khứ. - Hồi nhỏ sống với đồng - Với sông rồi với bể - Hồi chiến tranh ở rừng. => Đẹp đẽ ân tình gắn bó hạnh phúc và gian lao của mỗi con người, của đất nước. 2. Cảm nghĩ về vầng trăng hiện tại. Từ hồi về thành phố quen ánh điện, cửa gương -> Cuộc sống đầy đủ vật chất. Trăng qua ngõ như người dưng qua đường -> quen lối sống, quên mất sự hồn nhiên. Khi mất điện. Khi phòng tối. -> Trăng là vật chiếu sáng. => Cuộc sống hiện đại khiến cho con người quên đi những giá trị trong quá khứ. 3. Suy tư của tác giả. - Ngửa mặt lên nhìn mặt. - Như là đồng là bể. - Như là sông là rừng - Ánh trăng im phăng phắt - Đủ cho ta giật mình => Trân trọng giữ gìn cái đẹp và giá trị truyền thống. III. Tổng kết IV. Luyện tập 4/ Củng cố * Ý nghĩa khái quát của bài thơ + ý nghĩa với cả 1 thế hệ. + ý nghĩa với nhiều người, nhiều thời thái độ đối với quá khứ, với người đã khuất và với chính mình. + Nằm trong mạch cảm xúc “uống nước nhớ nguồn”, gợi lên đạo lý sống thuỷ chung đã thành truyền thống tốt đẹp của dân tộc. - Bài trănglà tâm sự của Nguyễn Duy, là sự suy ngẫm của nhà thơ trước sự đổi thay hoàn cảnh sống, khi con người từ chiến tranh trở về cuộc sống hòa bình. Sông, đồng, biển, rừng là hình ảnh tượng trưng nhưng là hình ảnh thật của cuộc kháng chiến. Thành phố là môi trường mới, vùng đất mà trước đây những người kháng chiến không đặt chân tới. - Môi trường mới, tiện nghi mới, hoàn cảnh mớilàm cho con người sống cách biệt với thiên nhiên, xa dần quá khứ, lạnh nhạt dần với quá khứ. Ánh trăng như cảnh báo hiện tượng suy thoái về tình cảm, suy thoái về đạo đức. Nhắc nhở con người cần thủy chung với quá khứ, với những điều tốt đẹp với quá khứ 5/ Dặn dò + Học thuộc lòng bài thơ và học nội dung. + Chuẩn bị bài cho tiết luyện tập tổng kết từ vựng. TUẦN 12 Ngaøy daïy TIẾT 59 Lôùp daïy A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng hình – thanh, các biện pháp tu từ. - Tác dụng của các biện pháp trong văn bản nghệ thuật. 2. Kĩ năng. - Nhận diện các từ vựng, biện pháp tu từ. - Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ. 3. Thái độ - Hứng thú trong tạo lập văn bản. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC 1. Giáo viên Cho học sinh thảo luận 2. Học sinh Vở bài soạn, đọc trước các khái niệm. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/ Ổn định 2/ Bài cũ H Xác định các biện pháp tu từ và phân tích giá trị nghệ thuật. Bài tập 1. Đến đây mận mới hỏi đào Vườn hồng đã có lối ai vào hay chưa ? Mận hỏi thì đào xin thưa Vườn hồng đã có lối nhưng cưa ai vào. => Ẩn dụ Bài tập 2. Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thành thị đứng lên => Hoán dụ 3/ Bài mới Hoạt động 1 GV Dựa vào bài ca dao trong sgk hãy phân tích cái hay của bài ca dao. HS Thực hiện theo nhóm Hoạt động 2 Phân tích gía trị biểu đạt trong đoạn văn Thực hiện theo nhóm Hoạt động 3 Xác định nghĩa chuyuển, nghĩa gốc và các phương thức chuyển nghĩa ? Thực hiện theo nhóm Hoạt động 4 Hoạt động 5 Hoạt động 6 Bài 1. Gật đầu động tác thể hiện sự đồng ý. Gật gù gật nhẹ, nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình tán thưởng. => Từ gật gù sử dụng hợp lí nhất vì ý nghĩa cần biểu đạt. Tuy món ăn đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống. Bài tập 2 Một chân sút là một cầu thủ tài năng Người vợ không hiểu nghĩa của cách nói chỉ có một chân sút. Cách nói này có nghĩa là trong đội chỉ có một người sút bóng tốt. Bài tập 3 - Những từ theo nghĩa gốc miệng, tay, chân. - Từ dùng theo nghĩa chuyển vai hoán dụ, đầu ẩn dụ Bài tập 4 Các câu áo đỏ, cây xanh, ánh hồng, lửa cháy, tro tạo thành 2 trường từ vựng + Chỉ màu sắc + Chỉ lửa và hiện tượng liên quan đến lửa. - Áo đỏ > ngọn lửa > làm em ngây ngất, say đắm cháy thành tro lan cả không gian làm cho không gian như biến sắc cây xanh cũng như theo ánh hồng - Cặp từ đối lập Cây xanh – ánh hồng Em đi – anh đứng Bài tập 5 Tên “ rạch Mái Gầm, kênh Bọ Mắt, kệnh Ba Khía “ Sự vật hiện tượng được gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật hiện tượng được gọi tên. Ví dụ Cà tím Cá kiếm. Bài tập 6 Vợ Bác sĩ Chồng Đốc tờ -> Hiện tượng đồng nghĩa. => Phê phán những người sính dùng từ nước ngoài. 4/ Củng cố Phân tích gía trị tu từ trong bài thơ sau MÙA XUÂN CHÍN Hàn Mặc tử Trong làn nắng ửng khói mơ tan, Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng Sột soạt gió trêu tà áo biếc, Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang Sóng cỏ xanh tươi gợn tới trời. Bao cô thôn nữ hát trên đồi; Ngày mai trong đám xuân xanh ấy, ==> hóan dụ Có kẻ theo chồng bỏ cuộc chơi . . . Tiếng ca vắt vẻo lưng chừng núi Hổn hển như lời của nước mây . . . Thầm thì với ai ngồi dưới trúc, Nghe ra ý nhị và thơ ngây . . . Khách xa gặp lúc mùa xuân chín, ==>ẩn dụ Lòng trí bâng khuâng sực nhớ làng, - Chị ấy năm nay còn gánh thóc Dọc bờ sông trắng nắng chang chang ? 5/ Dặn dò + Về nhà học bài và vận dụng kiến thức phân tích một số biện pháp tu từ trong đoạn thơ. + Chuẩn bị bài cho tiết luyện viết văn tự sự có yếu tố nghị luận. TUẦN 12 Ngaøy daïy TIẾT 60 Lôùp daïy A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Đoạn văn tự sự. - Các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự 2. Kĩ năng. - Viết một đoạn văn trên 90 chữ - Phân tích được yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. 3. Thái độ - Hứng thú trong tạo lập văn bản. B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC 1. Giáo viên Cho học sinh thảo luận 2. Học sinh Vở bài soạn, đọc trước các khái niệm. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/ Ổn định 2/ Bài cũ 3/ Bài mới Hoạt động 1 GV Tìm những yếu tố nghị luận trong văn bản ? HS Thực hiện những đều viết trên cát sẽ mau chóng xóa nhòa theo thời gian, nhưng không ai có thể xóa được những điều tốt đẹp đã được ghi tạc trên đá, trong lòng người. GV Cho biết vai trò của yếu tố nghị luận HS Làm cho câu văn thêm sâu sắc, giàu tính triết lí và có ý nghĩa giáo dục cao bài học về sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa ân tình GV giảng - chốt yếu tố nghị luận mang dáng dấp của một triết lí về cái giới hạn và cái trường tồn trong đời sống tinh thần của con người. GV Nếu giả định chúng ta bỏ yếu tố nghị luận trong văn bản thì văn bản tự sự có giá trị ntn ? HS Thì tính tư tưởng của đoạn văn sẽ giảm và do đó ấn tượng về câu chuyện cũng nhạt nhòa. GV Viết đoạn văn về buổi sinh hoạt lớp HS Thực hiện và chữa bài GV bài viết phải đảm bảo các yêu cầu sau + Thời gian, địa điểm, người điều khiển, không khí của buổi sinh hoạt lớp. + Nội dung buổi sinh hoạt lớp. + Em đã thuyết phục cả lớp rằng bạn ấy là một con người tốt như thế nào. GV Viết đoạn văn kể về những việc làm và lời dậy bảo của người bà kính yêu đã làm em cảm động có sử dụng yếu tố nghị luận HS Thực hiện. GV Bài viết phải đảm bảo các yêu cầu sau + Người bà mà em kể +Người bà đã để lại việc làm và lời dạy bảo nào, diễn ra trong hoàn cảnh nào + Nội dung cụ thể là gì yếu tố nghị luận được sử dụng trong lời của bà ra sau Hoạt động 2 Phân tích yếu tố nghị luận Cho đề bài sau “ trong buổi sinh hoạt lớp, em đã kể những điều mình biết về Nam và chứng minh rằng Nam tuy hay đi muộn, thỉnh thoảng bị điểm kém, ít tham gia hoạt động của lớp nhưng vẫn là người bạn tốt, đáng được thông cảm hơn là đáng trách móc. Như vậy, có thể kết luận em đã dùng yếu tố nghị luận khi kể chuyện hay không ? A. Có B. Không Giải thích rõ yêu cầu I. Tìm hiểu bài 1. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự. Văn bản Lỗi lầm và biết ơn 2. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. Bài tập 1. “ Nhân vô thập toàn” con người không ai không một lần sai lầm nhưng sai lầm mà biết sữa chữa và nhận ra lỗi lầm của mình mới là một con người cao thượng hơn chúng ta là một người luôn nhận biết si lầm của họ . . .. Bài tập 2. II. Luyện tập 4/ Củng cố 5/ Dặn dò + Về nhà chuẩn bị soạn văn bản Làng – Kim Lân Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy thêm Ngữ Văn 9 - Nguyễn Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTuần 4 Ngày soạn 25/9/2007 Ngày dạy 1/10/2007 Ôn tập các phương châm hội thoại A/ Mục tiêu bài học HS nắm chắc lí thuyết Vận dụng làm được bài tập trong SGK, Sách BT Sử dụng được trong cuộc sống I/ Lí thuyết Câu 1 Thế nào là PC về lượng ? Cho VD minh hoạ? 1/ KN - Khi giao tiếp cần nói có nội dung. - Nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa. 2/VDKhông có gì quí hơn độc lập tự do Các khẩu hiệu, câu nói nổi tiếng Câu 2 Thế nào là PC về chất? Cho VD minh hoạ? 1/ KN Trong giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. 2/ VD Đất nước 4000 năm Vất vả và gian lao Đất nước như vì sao Cứ đi lên phía trước Câu 3 Thế nào là PC Quan hệ ? Cho VD minh hoạ? 1/ KN Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp tránh nói lạc đề 2/ VD Ông nói gà, bà nói vịt Câu 4 Thế nào là PC cách thức ? Cho VD minh hoạ? 1/ KN Khi GT cần chú y nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ 2/ VD Tôi đồng y‏‎ với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn Câu 5 Thế nào là PC lịch sự ? Cho VD minh hoạ? 1/ KN Khi GT cần tế nhị, tôn trọng người khác 2/ VD Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau VD2 Mĩ Về phương tiện chiến tranh các ông chỉ xứng làm con chúng tôi BH nước chúng tôi đã có 4000 năm lịch sử. Nước Mĩ các ông mới ra đời cách đâý 200 năm II/ Thực hành 1/ Bài tập 4 trang 11 2/ Bài tập 5 trang 11 3/ Bài tập 4 trang 23 4/ Bài tập 5 trang 24 5/ Bài tập 1,2 trang 38 Xem giáo án 6/ chữa thêm một số bài trong sách BT trắc nghiệm Tuần 5 Ngày soạn 25/9/2007 Ngày dạy 1/10/2007 Ôn tập Tập làm văn thuyết minh A/ Yêu cầu - HS nắm chắc lí thuyết về kiểu bài So sánh với lớp 8 - GV hướng dẫn hs lập được dàn y . Sau đó tập trung vào rèn kĩ năng - TG còn lại GV hướng dẫn HS viết thành những đoạn văn hoàn chỉnh + Viết đoạn văn theo cách diễn dịch + Có SD biện pháp NT + Có SD yếu tố miêu tả I/ Lí thuyết 1/ KN - Là kiểu văn bản thông dụng trong lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích. 2/ Đặc điểm Cung cấp tri thức hiểu biết, khách quan về những sự vật hiện tượng, vấn đề được chọn làm đối tượng để thuyết minh. 3/ Các phương pháp thuyết minh - Phương pháp định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, liệt kê, số liệu, so sánh. 4/ Lớp 9 sử dụng thêm một số BPNT Tự thuật theo lối nhân hoá và yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh 5/ Dàn ý chung của một bài văn thuyết minh Mở bài Giới thiệu được đối tượng thuyết minh Thân bài TM về đặc điểm, công dụng , tính chất của chúng Kết bài Giá trị tác dụng của chúng đối với đời sống II/ Thực hành Các dạng đề bài thường gặp 1/ Thuyết minh về một con vật nuôi 2/ Thuyết minh về một đồ dùng trong gia đình 3/ Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử 4/ Thuyết minh về một loài cây 5/ Thuyết minh về một thể loại văn học 6/ Thuyết minh về ngôi trường nơi em đang học tập, hoặc về làng quê em III/ Đề cụ thể * Đề 1 Thuyết minh chiếc nón lá quê em. Mở bài Chiếc nón là đồ dùng quen thuộc để che nắng, che mưa cho các bà, các chị, chiếc nón còn góp phần tôn lên vẻ đẹp duyên dáng cho các thiếu nữ quê tôi. Thân bài a/ Lịch sử làng nón + Quê tôi vốn thuần nông nên thường làm theo mùa vụ. + Tháng 3 nông nhàn để góp phần thu nhập thêm cho gia đình, nhiều gia đình đã học thêm nghề làm nón. + Đáp ứng nhu cầu sử dụng người dân quê tôi. b/ Cấu tạo + Xương nón 16 vành làm bằng tre, nứa + Lá nón hai loại lá mo để lót bên trong và lớp lá bên ngoài lá mo được lấy từ bẹ lá cây măng rừng, lá nón thì lấy từ lá cọ rừng + Sợi cước, chỉ làm nhôi c/ Quy trình làm nón + Làm vành nón theo khuôn định trước + Lá bên ngoài được là phẳng lót một lớp lá xếp đều lên vành, sau đó đến một lớp mo và cuối cùng là một lớp lá bên ngoài. Dùng dây chằng chặt vào khuôn. + Tiến hành khâu dùng cước xâu vào kim và khâu theo vành nón từ trên xuống dưới. + Chỉ màu dùng để sỏ nhôi d/ Giá trị chiếc nón + Giá trị kinh tế rẻ, tiện dụng để che nắng, che mưa cho các bà, các mẹ, các chị đi làm đồng, đi chợ. + Giá trị thẩm mĩ Trước kia người con gái đi lấy chồng cũng sắm một chiếc nón đẹpChiếc nón còn được đi vào trong thơ ca Việt Nam. Kết bài Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong thời gian hiện tại. Đề 2 Em hãy thuyết minh về cái bút- một đồ dùng học tập quen thuộc của em. 1/Mở bài Bút là đồ dùng học tập thiết yếu của học sinh nhằm ghi lại những tri thức tiếp thu được và để lưu giữ tri thức lâu hơn 2/ Thân bài - Họ nhà bút có nhiều loại Bút bi, bút máy Mực , bút xoá, bút điện, bút trang điểm, Bút sáp, bút chì.Miêu tả một số loại bút trên + Nguồn gốc của chiếc bút ra đời tình cờ phát triển, qua câu chuyện kể của nhà báo Hungari + Họ nhà bút bi rất đông đúc và có nhiều loại, nhiều hãng sản xuất. + Bút bi nổi tiếng của hãng Thiên Long được chúng tôi được đông đảo học sinh quen dùng thường có cấu tạo hai phần -Vỏ bút có nút bấm và khuy cài - Ruột bút có ống đựng mực và ngòi vỏ làm bằng nhựa và phần ngòi làm bằng kim loại. + Cách bảo quản Tránh va đập mạnh, khi không viết dùng nút bấm đưa ngòi vào trong vỏ khỏi để dây mực. 3/ Kết bài Chiếc bút bi là bận đồng hành của học sinh là bạn của tất cả mọi người, mỗi khi con người cần ghi chép Biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản này + Tự thuật để cho chiếc bút bi tự kể về mình. + Đối đáp theo lối nhân hoá lời đối đáp của hai cái bút than phiền về sự cẩu thả của các cô cậu học trò. Sử dụng một số ýếu tố miêu tả cho bài văn cụ thể, sinh động Tuần 6 Ngày soạn 25/9/2007 Ngày dạy 1/10/2007 Ôn tập Tập làm văn thuyết minh Tiếp theo A/ Mục tiêu Tiếp tục rèn kĩ năng cho HS về cách viết một bài văn thuyết minh. Hướng HS đến việc SD chúng trong đời sống B/ Kiểm tra Gọi 2 HS lên đọc bài viết yêu cầu làm hoàn chỉnh ở nhà Cái nón và cái bút GV hdhs sửa chữa hoàn chỉnh C/ Đề mới Đề 3 Thuyết minh về con mèo. 1/ Mở bài Giới thiệu về con mèo 2/ Thân bài Miêu tả về các bộ phận chính của mèo Mắt Như 2 hòn bi ve, ria mép, chân, vuốt sắc nhọn, màu lông. Giá trị, tác dụng của mèo trong cuộc sống Tập tính sinh hoạt của mèo Thích nằm ấm, phơi nắng, trèo cây 3/ Kết bài Tình cảm, thái độ của con người đối với chúng Đề 4 Thuyết minh về họ nhà quạt 1/ Mở bài Giới thiệu về họ nhà quạt 2/ Thân bài Họ nhà quạt gồm + Dòng quạt điện + Dòng quạt tay + Quạt chạy bằng sức gió, sức nước + Quạt trong các máy bay, tàu thuyền HS Kể tên cụ thể theo 4 dòng trên Có sử dụng yếu tố miêu tả khi giới thiệu đến các loại quạt Tác dụng, y nghĩa của chúng đối với đời sống con người 3/ Kết bài Tình cảm, thái độ của con người đối với chúng Tuần 7 Ngày soạn 5/10/2007 Ngày dạy 16/10/2007 Ôn tập truyện Kiều Câu 1 Tóm tắt truyện kiều Phần 1 Gặp gỡ và đính ước Phần 2 Gia biến- lưu lạc Phần 3 Đoàn tụ Câu 2 Phân tích , cảm nhận vẻ đẹp của Thuy Vân, Thuy Kiều qua đoạn trích “Chị em TK”. VB Bố cục Nghệ thuật ND chính cần khắc sâu 1 Chị em Thuý Kiều 1. Tả chung 2Chị em 4 câu đầu - Ước lệ, tượng trưng * Duyên dáng, thanh cao, trong trắng của người thiếu nữ 2. Tả Thuý Vân 4 câu tiếp - ẩn dụ khuôn trăng, nét ngài. Nhân hoá hoa cười, ngọc thốt So sánh mây thua, tuyết nhường - Mang tích ước lệ tượng trưng * Thuý Vân Đoan trang, phúc hậu - Dự báo được số phận Thuý Vân Bình lặng, suôn sẻ vẻ đẹp Thuý Kiều 12 câu tiếp - NT “ Đòn bẩy” - Ước lệ ẩn dụ, so sánh - Thành ngữ - H/a chọn lọc tả mắt, tài - Từ chọn lọc “ ghen, hờn” - Vẻ đẹp của Kiều Là sự kết hợp sắc- tài- tình - Là chân dung mang tính cách số phận cuộc đời, số phận nàng sẽ éo le, đau khổ 4. Cuộc sống của 2 chị em 4 câu cuối Cuộc sống êm đềm, hạnh phúc Cách làm kiểu bài Cảm nhận một đoạn thơ B1 Xác định mục đích bài viết Cần căn cứ vào vị trí của đoạn văn trong văn bản ? Cảm nhận đoạn thơ trên để làm gì? Cần khắc sâu, làm rõ được y nào? B2 Tìm các biện pháp nghệ thuật và tác dụng của chúng B3 Dùng lời văn , tình cảm, cảm xúc của mình để viết thành bài hoàn chỉnh Câu 3 Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau “ Ngày xuân con én đưa thoi Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi Cỏ non xanh tận chân trời Cành lê trắng điểm một vài bông hoa” Trích truyện Kiều- Nguyễn Du Gợi y Cảm nhận đoạn thơ trên để thấy được bức tranh mùa xuân được nhà thơ Nguyễn Du khắc hoạ khá tinh tế. Đó là một bức tranh sống động, tươi vui, trong trẻo, có hồn, và đầy sức sống. +Sống động con én đưa thoi + Có hồn “ Cỏ non xanh tận chân trời Cành lê trắng điểm một vài bông hoa” +Màu sắc hài hoà Màu xanh của thảm cỏ làm nền cho màu trắng của những bông hoa lê nổi bật lên + Chữ “ Điểm” làm cho cảnh vật trở nên sống động, có hồn, chứ không tĩnh tại. Tuần 8 Ngày soạn19/10/2007 Ngày dạy24/10/2007 Cảm nhận một đoạn thơ Câu 3 Phân tích Cảm nhận của em về 8 câu thơ cuối trong đoạn trích “ Kiều ở lầu Ngưng Bích” “Buồn trông cửa bể chiều hôm ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi” Yêu cầu Phân tích đoạn thơ trên để thấy rõ tâm trạng của kiều khi bị Tú Bà giam lỏng ở lầu Ngưng Bích Thấy được NT “Tả cảnh ngụ tình”, dùng điệp từ, từ láy, câu hỏi tu từ... a 2 câu đầu ; b 2 câu tiếp - H/ả chọn lọc Cửa bể chiều hôm; Đại từ “ ai” - Từ láy Thấp thoáng, xa xa - câu hỏi tu từ - Ngọn nước mới sa - Hoa trôi - Câu hỏi tu từ - Điệp từ Tâm trạng Rợn ngợp, đơn côi, nhớ nhà - Tâm trạng Nổi trôi vô định c 2 câu tiếp d 2 câu cuối Nội dung 8 câu cuối - Nội cỏ - Láy Rầu rầu, xanh xanh - Điệp từ - H/ả Gió cuốn mặt duềnh - Láy ầm ầm - Điệp từ * Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình cùng, điệp từ, láy, câu hỏi tu từ, h/ả chọn lọc tàn tạ, héo hon thiếu sức sống Tâm trạng - Hoang mang, lo sợ, hãi hùng - Khắc hoạ rõ nét tâm trạng Kiều - Tấm lòng, đồng cảm của Nguyễn Du Câu 4 Hình ảnh Thuý Kiều qua đoạn thơ sau “Nỗi mình thêm tức nỗi nhà Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng Ngại ngùng dợn gió e sương Ngừng hoa bóng thẹn trông gương mặt dày Mối càng vén tóc bắt tay Nét buồn như cúc điệu gày như mai” Trích “Truyện Kiều” - ND * Gợi ý Tâm trạng Kiều Buồn tủi, hổ thẹn. Song mặc dù vậy nàng vẫn rất đẹp “Nét buồn như cúc điệu gày như mai” Bổ sung ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ... ong kháng chiến chống Mĩ. - Tứ thơ độc đáo, giọng điệu tự nhiên khoẻ khoắn, có chút ngang tàng 3 Đoàn thuyền đánh cá Huy Cận 1958 Bảy chữ - Cám xúctươi khoẻ về thiên nhiên và lao động tập thể qua cánh thuyền ra khơi đánh cá của người dân chài Quảng Ninh. - Sử dụng nhiều hình ảnh đẹp lên thơ của vũ trụ của người dân chài. 4 Bếp lửa Bằng Việt 1963 7+8 chữ - Nững tình cảm về tình bà cháu, lònh kính yêu và biết ơn của cháu đối với bà và cũng là dối với gia đình, quê hương, đất nước. - Kết hợp biểu cảm, miêu tả- kể chuyện. Hình ảnh bếp lửa gắn với hình ảnh bà tạo ra những ý nghĩa sâu sắc. 5 Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Nguyễn Khoa Điềm 1971 Chủ yếu là 8 chữ; hát ru - Tình yêu thương con gắn liền với tình yêu làng nước, tinh thần chiến đấu của người mẹ Tà ói. - Điệp khúc xen kẽ lời ru, nhịp điệu ngọt ngào đều đều. Hình ảnh mới mẻ, sáng tạo. 6 ánh trăng Nguyễn Duy 1978 Năm chữ - ánh trăng là bài thơ nhắc nhở con người không quên những kỉ niệm thơ ấu gắn bó với thiên nhiên, những năm giao chiến đấu. Nhắc nhở thái độ sống tình nghĩa. - Hình ảnh bình dị, tứ thơ bất ngờ, giọng điệu chân tình, nhỏ nhẹ mà thấm sâu. 7 Con cò Thế Lan Viên 1962 Tự do - Từ hình tượng con cò trong ca dao, trong những lời hát ru, ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa lời ru với đời sống con người. - Vận dụng sáng tạo hình ảnh, giọng điệu lời ru. -ý nghĩa phong phú của hình tượng con cò là con, là mẹ, là quê hương 8 Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải 1980 Năm chữ - Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên đất nước ước nguyện chân thành góp mùa xuân nho nhỏ của bản thân vào cuộc đời chung. - Nhạc điệu trong sáng tha thiết, tứ thơ sáng tạo, tự nhien, hình ảnh đẹp, giàu sức gợi cảm so sánh, ẩn dụ, diệp từ, điệp ngữ. 9 Viếng lăng Bác Viễn Phương 1976 Tám chữ - Lòng thành kính xúc động biết ơn của nhà thơ cũng như nhân dân Miền Nam với Bác. - Giọng điệu trang trọng tha thiết nhiều hình ảnh so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ. 10 Sang thu Hữu Thỉnh 1977? Năm chữ - Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa từ hạ sang thu. - Cảm nhận tinh tế giọng điệu nhẹ nhàng, lắng đọng. 11 Nói với con Y Phương ? Tự do - Lời trò chuyện của cha với con thể hiện sự gắn bó niềm tự hào quê hương. - Cách nói giàu hình ảnh vừa cụ thể, vừa gợi cảm, vừa có ý nghĩa sâu sắc. 2/ Dạng đề a/ Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau b/ Trắc nghiệm c/ Điền theo mẫu STT Tên tác phẩm Tác giả Hoàn cảnh sáng tác d/ Sắp xếp theo thứ tự thời gian e/ Sắp xếp theo giai đoạn 45-55 55-75. 75-nay Tuần 27 Ngày soạn 7-3-2008 Ngày dạy 17-3-2008 Ôn tập thi giai đoạn III Tiếp A/ Mục tiêu bài dạy Tổng hợp kiến thức văn học , TLV, TV thi GĐ III Một số dạng câu hỏi cho học sinh nắm vững B/ chuẩn bị Thầy Tổng hợp kiến thức Trò Ôn tập lại kiến thức C/ Lên lớp 1. Văn học Truyện 1/ Chuyện người con gái Nam Xương - Nguyễn Dữ - TK XVI 2/ Làng - Kim Lân - 1948 3/ Lặng lẽ Sa Pa - Nguyễn Thành Long – 1970 4/Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng – 1966 Thơ 1/ Đồng chí Chính Hữu- 1948 2/ Bài thơ về tiểu đội xe không kính Phạm Tiến Duật- 1969 3/ Đoàn thuyền đánh cá Huy Cận- 1958 4/ Bếp lửa Bằng Việt- 1963 5/ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Nguyễn Khoa Điềm- 1971 6/ Anh trăng Nguyễn Duy- 1978 7/ Con cò Chế Lan Viên - 1962 8/ Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải - 1980 9/ Viếng lăng Bác Viễn Phương - 1976 10/ Sang thu Hữu Thỉnh - 1977 11/ Nói với con Y Phương – Sau 1975 12/ Mây và sóng Ta Go – 1909. Sau dịch ra tiếng Anh 1915 II. TV 1. Khởi ngữ 2. Các thành phần biệt lập Phụ chú, tình thái, gọi đáp, cảm thán. 3. Liên kết câu, liên kết đoạn văn. 4. Nghĩa tường minh, hàm ý. III. TLV nghĩ của em về câu tục ngữ “ Trăm hay không bằng tay quen” 2. “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn” 3. “Cái nết đánh chết đẹp” 4.“Nhiễu điều thơng nhau cùng” 5. “Bầu ơi một giàn” 6. “Là lành đùm lá rách 7. “Công cha đạo con 8. “Uống nước nhớ nguồn" 9. “Đi một ngày đàng học một sàng khôn” 10. “Gần mực thì đen Gần đèn thì rạng” Nghị luận về một SVHT trong đời sống 1. Vứt rác bừa bãi 2. Trò chơi điện tử 3. Tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục 4. Tai nạn giao thông 5. Học tủ, học vẹt Tuần 28 Ngày soạn 17-3-2008 Ngày dạy 28/3/2008 Ôn tập tiếng việt A/ Mục tiêu bài dạy Tổng hợp kiến thức TV thi THPT Một số dạng câu hỏi cho học sinh nắm vững B/ chuẩn bị Thầy Tổng hợp kiến thức Trò Ôn tập lại kiến thức C/ Lên lớp Tên bài Lí thuyết Thực hành I. Các phương châm hội thoại 1. Phương châm về lượng 2. Phương châm về chất 3. Phương châm quanhệ cáchthức 5. Phương châm lịch sự - Giao tiếp, phải đáp ứng đúng yêu cầu Không thiếu, không thừa Đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực - Nói đúng đề tài, tránh lạc đề - Nói ngắn gọn, rành mạch, tránh mơ hồ. - Cần tế nhị, tôn trọng người khác Ví dụ 1 Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không? Ví dụ 2 Thi nói khoác Ví dụ 3 Xem gặp nhau cuối tuần. Ví dụ 4 tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy. - Trâu cày không được giết Ví dụ5 II. Xưng hô trong hội thoại - Tiếng Việt có một hệ thống xưng hộ rất phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm. - Căn cứ vào tình huống giao tiếp mà xưng hô cho phù hợp Ví dụ Chị Dậu xưng hô với cai lệ - Lần 1 Cháu van ông, nhà cháu vừa tỉnh được một lúc, xin ông tha cho - Lần 2 Chồng tôi đau ốm ông không được phép hành hạ - Lần 3 Mày trói ngay chồng bà đi bà cho mày xem III. Dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp 1. Trực tiếp Nhắc lại nguyên văn lời nói, hay ý nghĩ. được đặt trong dấu ngoặc kép. 2. Dẫn gián tiếp Nhắc lại ý của người khác. Không để trong dấu ngoặc kép Ví dụ1 Gor Ki nói “Chi tiết nhỏ làm nên nhà văn lớn” Ví dụ 2 Hai bím tóc dài, cổ cao kiêu hãnh như đài hoa loa kèn, mắt nâu. IV Sự phát triển của từ vựng 1. Phát triển của từ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng. - 2 phương thức ẩn dụ, hoán dụ 2. Tạo từ ngữ mới 3. Mượn từ ngữ của nước ngoài Mượn tiếng Hán nhiều nhất Ví dụ 1 Từ “ Ăn” có 13 nghĩa. Từ “Chân”, “ Đầu” có nhiều nghĩa Ví dụ 2 O Sin, in ter net, điện thoại di động Ví dụ 3 Ti vi, Gacđbu, quốc kỳ, quốc ca, giáo viên , học sinh V. Thuật ngữ Thuật ngữ 2 đặc điểm - Mỗi thuật ngữ biểu thị một khái niệm và ngược lại. - Không có tính biểu cảm Ví dụ Trường từ vựng, ẩn dụ, hoán dụ ,đơn chất, mẫu hệ thị tộc, dư chỉ VI. Trau dồi vốn từ 1. Nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. 2. Rèn luyện để biết thêm từ những từ chưa biết làm tăng vốn từ chưa biết là việc thường xuyên để trau dồi vốn từ Ví dụ 1 Quy mô Phong thanh, cỏ áy, trắng tay Ví dụ 2 Lữ khách, Lữ hành, đa đoan,... Tuần 29 Ngày soạn 27-3-2008 Ngày dạy 2/4/2008 Ôn tập tiếng việt A/ Mục tiêu bài dạy Tổng hợp kiến thức TV thi THPT Một số dạng câu hỏi cho học sinh nắm vững B/ chuẩn bị Thầy Tổng hợp kiến thức Trò Ôn tập lại kiến thức C/ Lên lớp VII. Tổng kết từ vựng 1. Từ đơn và phức 2. Thành ngữ 3. Nghĩa của từ 4. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của. đồng âm 6. Từ đồng nghĩa 7. Từ trái nghĩa 8. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. 9. Trường từ vựng 10. Từ tượng thanh, tượng hình Ví dụ 1 Ăn, giam giữ, tốt tươi Ví dụ 2 “ Nước mắt cá sấu” Ví dụ 3 Trắng tay- tay trắng. Ví dụ 4 ăn, cuốc, bàn Ví dụ 5 Lồng, chín Ví dụ 6 Quả- trái; máy bay- phi cơ Ví dụ 7 Xấu- đẹp, cao- thấp Ví dụ 8 Từ từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy Ví dụ 9 “ Mặt lão đột nhiên co rúm lại hu hu khóc”. Ví dụ 10 ầm ầm. Thấp thoáng, man mác, 11. Một số phép tu từ vựng a. So sánh A như B b. ẩn dụ ẩn về A c. Nhân hoá d. Hoán dụ e. Nói quákhoa trương, phóng đại g. Nói giảm, nói tránh h. Điệp ngữ i. Chơi chữ 12. Từ địa phương Ví dụ 11 a. “Mặt trời xuống biển như hòn lửa” b.“Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ c. “Sóng đã cài then đêm sập cửa” d. “Mắt cá huy hoàng muôn dặm khơi e. “Thuyền ta lái gió biển bằng” g.“Con ở Miền Nam ra thăm lăngBác” h. “Buồn trông ghế ngồi” i. “Chữ tài liền với chữ tai một vần” Ví dụ 12 Ngã- Bổ- Té VIII Khởi ngữ - Đứng trước chủ ngữ nêu đề tài được nói đến trong câu - Có thể thêm quan hệ từ từ đằng trước Về, đối với Ví dụ Giàu, thì tôi cũng giàu rồi. Sang, thì tôi cũng sang rồi. Tuần 30 Ngày soạn 27-3-2008 Ngày dạy 8/4/2008 Ôn tập tiếng việt A/ Mục tiêu bài dạy Tổng hợp kiến thức TV thi THPT Một số dạng câu hỏi cho học sinh nắm vững B/ chuẩn bị Thầy Tổng hợp kiến thức Trò Ôn tập lại kiến thức C/ Lên lớp Tên bài Lý thuyết Thực hành IX. Các thành phần biệt lập 1. Tình thái - Cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến ở trong câu. - Gắn với ý kiến của người nói - Thái độ người nói đối với người nghe. 2. Cảm thán Biểu lộ tâm lí người nói 3. Gọi đáp Tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp 4. Phụ chú - Nằm giữa 2 dấu phảy - Nằm giữa 2 dấu gạch ngang - Nằm giữa 2 dấu ngoặc đơn - Nằm sau 2 chấm ít gặp Ví dụ Tin cậy cao Chắc chắn, chắc hẳn . + Tin cậy thấp Hình như, dường như Ví dụ Theo ý tôi, ý anh , ý ông ấy Ví dụ ạ, à, ư, nhỉ, nhé, hả, hử, đây, đấy Ví dụ 2 Than ôi!thời oanh liệt nay còn đâu? Ví dụ 3 Này; xin lỗi, làm ơn, thưa ông! Ví dụ 4 Cô bé nhà bên có ai ngờ Cũng vào du kích. Hôm gặp tôi vẫn cười khúc khích Mắt đen tròn thương thương quá đi thôi X. Liên kết câu và liên kết đoạn văn 1. Về nội dung Câu chủ đề, sắp xếp các câu lô gích. 2. Về hình thức Lặp , thế, nối XI. Nghĩa tườngminh hàm ý 1. Nghĩa tường minh Được diễn đạt trực tiếp bằng những từng ngữ trong câu 2. Hàm ý Không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu Ví dụ 1 Ô! Cô còn quên chiếc khăn mùi soa đây này. Ví dụ 2 Cơm chín rồi mời vào ăn cơm Chè đã ngấm rồi đấy mời uống chè XII Từloại 1. Danh từ Chỉ sự vật 2. Động từ Chỉ hoạt động, trạng thái 3. Tính từ Đặc điểm, tính chất 1. Những, các DT Này, nọ, kia, 2. Hãy, đứng, chờ ĐT Rồi 3. Rất, hơi, quá TT Lắm, quá XIII. Các từ loại khác XIV Cụm từ 1. Số từ 2. Đại từ 3. Lượng từ 4. Chỉ từ 5. Phó từ 6. Quan hệ từ 7. Trợ từ 8. Tình thái từ 9. Thán từ Cụm danh từ danh từ là trung tâm Cụm động từ động từ là trung tâm Cụm tính từ Tính từ là trung tâm Ví dụ 1 . Ví dụ 2 . Ví dụ 3 Ví dụ 4 . Ví dụ 5 . Ví dụ 6 . Ví dụ 7 Ví dụ 8 .. Ví dụ 9 . Ví dụ 1 Một nhân cách Việt Nam Ví dụ 2 Sẽ chạy xô vào lòng anh Ví dụ 3 Sẽ không êm ả XV Thành phần câu XVI XVII XVIII XIX 1. Thành phần chính C- V 2. Thành phần phụ Trạng ngữ, khởi ngữ Câu đơn C- V Câu ghép C- V, C- V Biến đổi câu Các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp khác nhau Ví dụ 1 Hoa – nở Ví dụ 2 Sáng nay, hoa nở .......................... . .......... Dùng để hỏi, mời, ra lệnh, yêu cầu,

giao an day them ngu van 9