OPPO là một trong những hãng điện thoại Trung Quốc được nhiều người dùng quan tâm vì khả năng selfie thần kỳ cùng hiệu năng xử lý ấn tượng. Nếu bạn đang cân nhắc sản phẩm OPPO giá rẻ, đáp ứng khả năng nhiếp ảnh độc đáo cùng hiệu năng xử lý ổn định thì
Sạc PIN điện thoại khi máy tính xách tay đang ở chế độ ngủ – Bạn có biết rằng để sạc được “PIN” cho điện thoại iPhone, Android hay Windows Phone trong máy
số điện thoại tiếng Trung là gì? Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ số điện thoại trong tiếng Trung và cách phát âm số điện thoại tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ số điện thoại tiếng Trung nghĩa là gì. 电话号码
Các đọc số tiền trong tiếng Trung – Để đọc số tiền trong tiếng Trung, bạn dựa vào quy tắc đọc số như đã đề cập ở phần trước, lấy vạn làm cơ sở (4 số 0 làm 1 mốc), sau đó thêm đồng, hào hay xu ở cuối. VD:
Thanh Điệu Tiếng Trung: Cách Đọc Và Các Quy Tắc Biến Điệu. 4 August, 2022 / By Ngo Thi Lam / Tiếng Trung. Thanh điệu tiếng Trung là gì và làm thế nào để phát âm chính xác phiên âm pinyin trong bảng chữ cái tiếng Trung. Bài viết này của Ngoại Ngữ You Can sẽ gửi đến bạn những
Vay Tiền Nhanh. Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung Quốc khi giao tiếp rất quan trọng để giữ liên lạc với ai đó. Số thuê bao tại Trung Quốc rất đa dạng vì các mã vùng mã tỉnh khác nhau ở những con số đầu tiên từ số di động đến số máy bàn. Chính vì vậy bạn cần phải có cách đọc số điện thoại chính xác để giao tiếp trở nên dễ dàng hơn. Nếu bạn chưa biết làm thế nào để nói số điện thoại Trung Quốc và mã quốc gia hay một số khẩn cấp chuẩn như người bản xứ? Hãy xem bài viết ngay bên dưới. Xem thêm Khóa học tiếng Trung cùng giáo viên bản xứ chuyên môn cao. Nội dung chính 1. Cách đọc số điện thoại cơ bản từ 0 đến 9 trong tiếng Trung 2. Mẫu câu hỏi và trả lời số điện thoại trong tiếng Trung 3. Cách đọc số đường dây nóng khẩn cấp bằng tiếng Trung Cách phát âm số điện thoại tiếng Trung Cũng giống như ở Việt Nam, trong tiếng Trung khi đọc số máy sẽ đọc từng số một, đọc riêng biệt cho đến khi hết dãy số. Vì thế, bạn cần nắm vững số đếm tiếng Trung cơ bản từ 0 đến 9 là có thể đọc được số máy. Nhưng chưa hết, vì một dãy chữ số bao gồm 11 ký tự khá dài bị trộn lẫn rất dễ bị nhầm và không thể nhận biết bởi các âm đọc có phần hơi giống nhau, nên cách đọc từ số đếm cơ bản có một vài thay đổi như bên dưới. TÌM HIỂU NGAY Phương pháp học tiếng Trung sơ cấp hiệu quả cho người mới. Cách đọc số đếm từ 0 – 9 trong tiếng Trung Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 零 líng Số 0 一 yāo Số 1 Dùng khi nó các dãy số dài như Số nhà, điện thoại, biển xe… 二 èr Số 2 三 sān Số 3 四 sì Số 4 五 wǔ Số 5 六 liù Số 6 七 qī Số 7 八 bā Số 8 九 jiǔ Số 9 Mã quốc gia đầu số điện thoại tại nước mình là +84 tại Trung Quốc là +86 và đầu số là 0086. Tại Trung Quốc nếu không phải số máy di động thì nó là điện thoại bàn và phía trước phải có mã vùng nhất định. CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT Phân biệt 两 và 二 CV tiếng Trung 2. Mẫu câu hỏi và trả lời số điện thoại trong tiếng Trung Trong những cuộc giao lưu trò chuyện đặc biệt là tại Trung Quốc sẽ không tránh khỏi việc xin số điện thoại giữ mối quan hệ, việc này là quan trọng và cần thiết để bạn mở rộng các mối quan hệ xã hội. Hiểu được điều đó, trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt chúng tôi xin chia sẻ giới thiệu đến bạn cách hỏi xin số thuê bao và trả lời bằng tiếng Hoa. Cấu trúc ngữ pháp và lưu ý khi đọc số thuê bao Trung Quốc Cũng giống như cách đọc thời gian trong tiếng Trung, đọc số thuê bao cũng có cấu trúc ngữ pháp nhất định cần phải tuân thủ như sau. Hỏi số điện thoại bằng 多少 – / duō shǎo / 多少 – / duō shǎo / có nghĩa là bao nhiêu trong tiếng Việt, nó là một từ để hỏi rất phổ biến được sử dụng khi hỏi về số máy, số tiền hoặc giá cả trong tiếng Trung. 电话号码是多少 – / diànhuà hàomǎ shì duōshao / Số của bạn là số mấy? Sử dụng yāo để chỉ số 1 trong số điện thoại Không giống cách đọc số tiền trong tiếng Trung, vì số máy chỉ đọc đi đọc lại các số từ 1 đến 9 nên để tránh nhầm lẫn việc phát âm của yī 1 với qī 7, đặc biệt là khi mọi người đang nói số trong một môi trường quá nhiều số trùng nhau. Nhiều người Trung Quốc thích đọc 1 là yāo trong số điện thoại Trong hầu hết các trường hợp, 1 vẫn được đọc là yī. Trên thực tế, cả yī và yāo đều đúng khi sử dụng trong một số điện thoại, nhưng yāo ngày nay được dùng thường xuyên hơn ở Trung Quốc đại lục. Tìm hiểu thêm Tự học tiếng Trung tại nhà. Cấu trúc hỏi và trả lời số đt tiếng Trung đàm thoại Hội thoại về chủ đề xin số điện thoại tiếng Trung Bên A Bên B 你好。这是南方公司。请问,您找谁? / Nǐ hǎo. Zhè shì Nánfāng Gōngsī. Qǐngwèn, nín zhǎo shéi / Xin chào, đây là công ty Nam Phương. Xin hỏi ngài tìm ai? 你好,小姐。我找亚洲部的陈经理。 / Nǐ hǎo, xiǎojie. Wǒ zhǎo Yàzhōubù de Chén Jīnglǐ / Chào cô, tôi muốn nói chuyện với giám đốc Trần của bộ phận Châu Á. 对不起,陈经理现在不在这儿。他去中国出差了。 / Duìbuqǐ, Chén jīnglǐ xiànzài bú zài zhèr. Tā qù Zhōngguó chū chāi le / Xin lỗi, giám đốc Trần hiện tại không ở đây. Ông ấy đi công tác Trung Quốc rồi. 现在他在中国什么地方?他在中国的电话号码是多少? / Xiànzài tā zài Zhōngguó shénme dìfang ? Tā zài Zhōngguó de di ànhuà hàomǎ shì duōshǎo / Hiện giờ ông ấy ở chỗ nào Trung Quốc? Số điện thoại của ông ấy ở Trung Quốc là gì? 现在他在中国北京。他住在北京国际饭店。他房间的电话号码是 011-85-50-8589-6791,转1180。 / Xiànzài tā zài Zhōngguó Běijīng. Tā zhù zài Běijīng Guójì Fàndi àn. Tā fángjiān de diànhuà hàomǎ shì líng yāo yāo bā wǔ wǔ líng bā wǔ bā jiǔ liù qī jiǔ yāo, zhuǎn yāo yāo bā líng 011-85-50-8589-6791, zhuǎn 1180 / Hiện giờ ông ấy ở Bắc Kinh – Trung Quốc. Ông ấy ở khách sạn Quốc tế Bắc Kinh. Số máy bàn phòng của ông ấy là 011-85-50-8589-6791 chọn đường dây 1180. 他有手机吗? / Tā yǒu shǒujī ma / Ông ấy có máy di động không? 有。他的手机号码是 135 28084479 / Yǒu. Tā de shǒujī hàomǎ shì yāo sān wǔ, èr bā líng bā, sì sì qī jiǔ 135 28084479 / Có, số di động của ông ấy là 135 28084479. 你知道他什么时候回美国吗? / Nǐ zhīdao tā shénme shíhou huí Měiguó ma / Cô có biết bao giờ ông ấy về Mỹ không? 两个星期。 / Liǎng ge xīngqī / Hai tuần nữa. 两个星期?几月几号? / Liǎng ge xīngqī ? Jǐ yuè jǐ hào / Hai tuần nữa á? Là ngày mấy tháng mấy? 九月三十号 / Jiǔyuè sānshí hào / Ngày 30 tháng 9. 谢谢 / Xièxie / Cám ơn. 不客气。 / Bú kèqi / Không có chi. 3. Cách đọc số đường dây nóng khẩn cấp bằng tiếng Trung Không chỉ riêng ở Việt Nam, dù ở bất kì quốc gia nào thì cũng đều sẽ có các số khẩn cấp miễn phí. Số khẩn cấp, đường dây nóng này dùng để cho người gọi liên lạc với những dịch vụ khẩn cấp tại địa phương về an ninh trật tự, các vụ việc tai nạn giao thông cướp giật, trộm cắp, đánh nhau, bạo hành. Số điện thoại khẩn cấp bằng tiếng Trung Các số điện thoại khẩn cấp của Trung Quốc 110 – / yāo – yāo – líng / Số khẩn cấp của cảnh sát 119 – / yāo – yāo – jiǔ / Số điện thoại cứu hỏa Trung Quốc 120 – / yāo – èr – líng / Số điện thoại cứu thương 122 – / yāo – èr – èr / Tai nạn giao thông Khi gọi và số 112 ở Trung Quốc sẽ có một cuộc trò chuyện tự động được phát ra như sau 你好!匪警请拨110,火警请拨119,医疗急救请拨120,交通事故请拨122,市话障碍请在112 / Nǐ hǎo! Fěi jǐng qǐng bō yāo – yāo – líng, huǒjǐng qǐng bō yāo – yāo – jiǔ, yīliáo jíjiù qǐng bō yāo – èr – líng, jiāotōng shìgù qǐng bō yāo – èr – èr, shìhuà zhàng’ài qǐng zài yāo – yāo – èr / Xin chào! Gọi nhân viên cảnh sát, vui lòng bấm số 110, đối với báo cháy, vui lòng bấm số 119, Gọi cấp cứu y tế, vui lòng bấm số 120, đối với tai nạn giao thông, vui lòng bấm số 122, đối với các rào cản cuộc gọi địa phương, vui lòng bấm số 112. Và theo sau đó là tiếng Anh. Số điện thoại khẩn cấp tại Việt Nam 111 – / yāo – yāo – yāo / Đường dây nóng bảo vệ trẻ em, hoạt động 24/24h hoàn toàn miễn phí 112 – / yāo – yāo – èr / Đầu số yêu cầu trợ giúp và tìm kiếm cứu nạn trên phạm vi toàn quốc 113 – / yāo – yāo – sān / Số công an hoặc cảnh sát khi có việc liên quan đến an ninh trật tự 114 – / yāo – yāo – sì / Đầu số gọi cơ quan phòng cháy chữa cháy, cứu hộ cứu nạn 115 – / yāo – yāo – wǔ / Gọi cấp cứu về y tế Trên đây là toàn bộ kiến thức về cách đọc số điện thoại cơ bản tại Trung Quốc. Hy vong qua bài học với chủ đề này sẽ cung cấp cho bạn nhất là cho người mới bắt đầu học tiếng Trung một tài liệu hữu ích để thuận tiện sử dụng cụ thể hơn trong giao tiếp. Cảm ơn các bạn đã giành thời gian để tham khảo tài liệu chúng tôi, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt! Xin hãy liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung cho học viên từ cơ bản tới nâng cao nhé! Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!
Biết cách đọc số trong tiếng Trung chắc hẳn sẽ là bài học cơ bản đầu tiên mà bất kỳ ai cũng không thể bỏ qua khi dấn thân vào con đường này. Tuy nhiên, các bạn thật sự đã nắm vững tất cả cách đọc số trong tiếng Trung chưa? Phân biệt được sự khác nhau khi đọc số đếm, số thứ tự, số phòng, giá tiền trong tiếng Trung? Cùng tiengtrung123 ôn lại qua bài viết này nha. Cách đọc số đếm trong tiếng TrungCách đọc số thứ tự trong tiếng TrungCách đọc số điện thoại và số phòng trong tiếng TrungCách đọc số thập phân, phân số và phần trăm trong tiếng Trung:Cách đọc số thập phânCách đọc phân sốCách đọc phần trămCách đọc số tiền Cách đọc các số từ 0 đến 10 chắc chắn là không còn khó khăn gì với các bạn nữa rồi phải không nào. Chính vì vậy mình sẽ lướt qua phần này mà trực tiếp đi tới phần mang tính thử thách hơn nha. 11 十一 Shíyī 12 ………. 十二 Shí’èr 19 十九 Shíjiǔ 20 二十 Èrshí 100 一百 Yībǎi 101 ………. 一百零一 Yībǎi líng yī 111 ………. 一百一十一 Yībǎi yīshíyī 190 一百九十 Yībǎi jiǔshí 1000 一千 Yīqiān 1001 ………. 一千零一 Yīqiān líng yī 1010 一千零一十 Yīqiān líng yīshí 1110 一千一百一十 Yīqiān yībǎi yīshí 10 000 一万 Yī wàn 100 000 十万 Shí wàn 1 000 000 一百万 Yībǎi wàn 10 000 000 一千万 Yīqiān wàn Bảng các số hạng trong tiếng Trung 百亿 十亿 亿 千万 百万 十万 万 千 百 十 Bǎi yì Shí yì Yì Qiān wàn Bǎi wàn Shí wàn Wàn Qiān Bǎi Shí Chục tỉ Tỉ Trăm triệu Chục triệu Triệu Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 6 5 0 0 0 0 0 0 0 650 000 000 六亿五千万:Sáu trăm năm mươi triệu Liù yì wǔqiān wàn ♦ Lưu ý Những số lớn hơn 100 như 110, 1100, 11000, …. nếu phía sau không có lượng từ đi kèm, có thể lượt bỏ chữ “十,百,千”và đọc tắt là ”一百一,一千一,一万一” Nếu giữa hai con số, xen giữa là số 0, thì phải đọc luôn những con số đứng sau chữ số Ví dụ 1010 đọc là “一千零一十” Cách đọc số thứ tự trong tiếng Trung 第 + Con số 第 + Con số + Lượng từ + Danh từ Ví dụ 这次比赛小刘第一名,小王第二名,小明第三名。 Zhè cì bǐsài xiǎo liú dì yī míng, xiǎo wáng dì èr míng, xiǎomíng dì sān míng. 第十六课文,昨天我们学完了。 Dì shíliù kèwén, zuótiān wǒmen xué wán le. Cách đọc số điện thoại và số phòng trong tiếng Trung Khi đọc số điện thoại và số phòng, sẽ đọc từng con số, trong đó, số 1 đọc là “Yāo”, số 2 đọc là “Èr” chứ không đọc là “Liǎng”. Ví dụ A 请问你的电话号码是多少? Qǐngwèn nǐ de diànhuà hàomǎ shì duōshǎo? B:0968858118 Líng jiǔ liù bā bā wǔ bā yāo yāo bā. A 你住在几号房间?(Nǐ zhù zài jǐ hào fángjiān?) B:102 号房间。(Yāo líng er hào fángjiān) Cách đọc số thập phân, phân số và phần trăm trong tiếng Trung: Cách đọc số thập phân Dấu “.”trong số thập phân đọc là “Diǎn”, những con số phía sau dấu chấm đều phải đọc từng con số một. Ví dụ 零点五四三儿一 五点八九六七五四三 Líng diǎn wǔ sì sān er yī Wǔ diǎn bā jiǔ liù qī wǔ sì sān Cách đọc phân số Khi đọc phân số trong tiếng Trung sẽ ngược lại so với cách đọc phân số của tiếng Việt, đó là, ta phải đọc mẫu số trước, tử số sau. Mẫu số + 分之 + Tử số Ví dụ 4/5 4/3 1/3 四分之五 三分十四 三分之一 Sì fēn zhī wǔ Sān fēn shísì Sān fēn zhī yī Cách đọc phần trăm % trong tiếng Trung đọc là 百分之 (Bǎi fēn zhī) 百分之 + Con số Ví dụ 100% 百分之百 Bǎifēnzhībǎi 60% 百分之六十 Bǎi fēn zhī liùshí 5% 百分之五 Bǎi fēn zhī wǔ Cách đọc số tiền Đơn vị tiền tệ của Việt Nam là “đồng”, kí hiệu là “đ”, tiếng Trung là “越盾”(Yuè dùn) Ví dụ 20 000đ 100 000đ 4 000 000đ 两万越盾 十万越盾 四百万越盾 Liǎng wàn yuè dùn Shí wàn yuè dùn Sìbǎi wàn yuè dùn Đơn vị tiền tệ của Trung Quốc là “nhân dân tệ” 人民币 – Rénmínbì, kí hiệu là ¥. Đơn vị tiền tệ gồm 元/块 (Yuán/kuài – đồng), 角/毛 (Jiǎo/máo – hào), 分 (Fēn – xu). 一元 = 10角 = 100分 Ví dụ ¥ ¥ ¥ 三十块五 五毛 两块五毛 Sānshí kuài wǔ Wǔmáo Liǎng kuài wǔmáo Với bài viết này, phải chăng bạn đã giải quyết được một số vấn đề nho nhỏ khi đối diện với các con số trong tiếng Trung. Bây giờ, việc đọc các con số, số phòng số, số thập phân hay nói tiền trong tiếng Trung chỉ là chuyện bé tẹo teo, vô cùng đơn giản rồi phải không nào? Bạn gặp bất kỳ khó khăn nào khi học tiếng Trung hãy chia sẻ ngay bên dưới comment nhé. Mình không dám hứa là sẽ giải quyết được hết tất cả những vấn đề của bạn, nhưng mình hứa chắc chắn sẽ chia sẻ cho bạn những bí kíp trong tầm kiến thức của mình.
Trong thời đại hiện nay, để giữ được các mối quan hệ lâu dài chúng ta cần phải có những thông tin liên lạc cơ bản như số điện thoại, địa chỉ của đối phương. Nhưng khi làm ăn với bạn hàng là người Trung Quốc thì bạn đã biết cách hỏi địa chỉ , số điện thoại liên lạc? THANHMAIHSK hôm nay sẽ gỡ rối cho bạn nhé! Dưới đây là một đoạn hội thoại học tiếng trung theo chủ đề số điện thoại, và cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung, các bạn cùng xem nhé! học tiếng trung theo chủ đề hỏi số điện thoại và địa chỉ Để hỏi địa chỉ bạn sử dụng mẫu câu 你住在哪裡? Nǐ zhù zài nǎli? Bạn sống ở đâu? 你的地址是什么? Nǐ dì dìzhǐ shì shénme? Địa chỉ của bạn là gì? Một số từ vựng về đơn vị hành chính 省 shěng tỉnh 县 xiàn quận 市 shì thành phố/ thị trấn 区 qū huyện 大街 dàjiē đại lộ 路 lù đường 楼 lóu tòa nhà 室 shì căn hộ Khi nói, viết địa chỉ bằng tiếng Trung, bạn cần nói từ đơn vị lớn nhất đến nhỏ nhất. Ví dụ 中国, 山东省, 青岛市香港东路6号, 5号楼, 8号室 Zhōngguó, shāndōng shěng, qīngdǎo shì xiānggǎng dōng lù 6 hào, 5 hào lóu, 8 hàoshì Căn hộ 8, Tòa nhà 5, Đường Đông Hồng Kông, thành phố Thanh Đảo, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc Cách hỏi và đọc số điện thoại trong tiếng Trung Khi đọc số điện thoại trong tiếng Trung bạn lưu ý số 1 sẽ không đọc là 一 Yī mà phải nói là 一 yāo Ví dụ 108 sẽ là /yāo líng bā/ Các số còn lại ta sẽ đọc như bình thường, không khác gì cả. Cùng xem các ví dụ sau nhé 0975118221 /líng jiǔ qī wǔ yāo yāo bā èr èr yāo/ 0988221122 /líng jiǔ bā bā èr èr yāo yāo èr èr/ Khi muốn hỏi số điện thoại của người bạn, bạn sử dụng mẫu câu 你的电话号码是多少? Nǐ de diànhuà hàomǎ shì duōshǎo? Số điện thoại của bạn là gì? Hoặc 我能记下你的电话号码吗? Wǒ néng jì xià nǐ de diànhuà hàomǎ ma? Tôi có thể ghi lại số điện thoại của bạn được không? Khi trả lời một cách lịch sự số điện thoại của mình ta sẽ nói theo mẫu câu sau 我号码是 wǒ hàomǎ shì + SĐT Số của tôi là … Hội thoại tiếng Trung hỏi xin số điện thoại và địa chỉ A 早上好! Zǎoshàng hǎo! Chào buổi sáng! B:您好,我能为您提供什么帮忙吗? Nínhǎo, wǒ néng weì nín tígòng shénme bàngmáng ma? Xin chào, tôi có thể giúp gì được cho anh không ạ? A 请问王经理在吗? Qǐngwèn wáng jīnglǐ zài ma? Xin hỏi tổng giảm đốc Vương có ở đấy không ? B 对不起,他不在,他刚出去办事。请问您有事想找他吗? Duìbùqǐ, tā bú zài, tā gāng chūqù bàn shì. qǐngwèn nín yǒu shì xiǎng zhǎo tā ma? Xin lỗi, ông ấy không ở đây, ông ấy vừa ra ngoài có chút việc, xin hỏi anh tìm ông ấy có việc gì không? A 我是M公司销售经理, 我想和他讨论一下我们上个星期签订的合同。 Wǒ shì M gōngsī de xiāoshòu jīnglǐ, wǒ xiǎng hé tā tǎolùn yíxià shàng ge xīngqī qiāndìng de hétong. Tôi là giám đốc bán hàng của công ty M, tôi muốn thảo luận với ông ấy về bản hợp đồng đã kí tuần trước. B:很抱歉,恐怕他可能很久后才回来。 Hěn bàoqiàn, kǒngpà tā hěn jiǔ hòu cái huílai. Thật xin lỗi, chỉ e là rất lâu sau ông ấy mới quay lại. A 这样吧,你可以给我他的电话号码吗?我有急事想跟他谈一谈。 zhèyàng ba, nǐ kěyǐ gěi wǒ tā de diànhuà hàomǎ ma? Wǒ yǒu jíshì xiǎng gēn tā tán yī tán. Vậy thế này đi, cô có thể cho tôi số điện thoại của ông ấy không? Tôi có việc gấp muốn bàn với ông ấy. B:当然可以, 他的电话号码是 123456789。 Dāngrán kěyǐ. tā de diànhuà hàomǎ shì 123456789 Đương nhiên rồi, số điên thoại của ông ấy là 123456789 A 还有一件事,我有些文件想转交给他。你给我他家的地址,可以吗? Háiyǒu yí jiàn shì, wǒ yǒu xiē wénjiàn xiǎng zhuǎnjiāo gěi tā. Nǐ gěi wǒ tā jiā de dìzhǐ kěyǐ ma? Còn một điều nữa, tôi có một số tài liệu muốn chuyển cho anh ấy. Bạn có thể cho tôi địa chỉ nhà của anh ấy được không? B:他住在A街3楼9层902号。 Tā zhù zài A jiē 3 lóu 9 céng 902 hào. Anh ấy sống tại số 902 tầng 9 tòa 3 đường A A 非常感谢你的帮助。 Fēicháng gǎnxiè nǐ de bàngzhù. Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cô. B 您别客气,这是我应该做的。 Nǐ bié kèqi, zhèshì wǒ yīnggāi zuò de. Anh đừng khách sáo, đây là việc tôi nên làm. Hy vọng bài học đã cung cấp cho bạn những thông tin bổ ích trong quá trình học tiếng Trung. Cùng đón đọc các bài học tiếp theo nhé!
Học số đếm, số thứ tự cũng như biết giao tiếp cơ bản về số nhà, số điện thoại, lịch hẹn, ngày tháng năm… là một trong những chủ đề căn bản quan trọng đòi hỏi người học phải nắm rõ ngay từ lúc đầu. Nghe có vẻ dễ dàng nhưng có những trường hợp bạn cần lưu ý, đặc biệt. Hôm nay, hãy cùng Mychinese tìm hiểu về chủ đề cách đọc số thứ tự, số nhà, số điện thoại, ngày tháng trong tiếng Trung. Học cách đọc số đếm trong tiếng Trung Học số đếm từ 1 đến 10 Từ 1 – 10 khá đơn giản, các chữ được phát âm với chỉ 1 âm tiết duy nhất. Tuy nhiên, bạn nên cẩn thận với thanh điệu. Chúng ta có bảng sau Số đếmCách viếtPhiên âm PinyinTiếng Hán Việt1一yīnhất2二èrnhị3三sāntam4四sìtứ5五wǔngũ6六liùlục7七qīthất8八bābát9九jiǔcửu10十shíthập Học số đếm từ 11 – 20 Cũng giống như tiếng Việt, từ số 11 – 19, chúng ta chỉ cần ghép số 10 hàng chục cùng với các số đếm hàng đơn vị. Chúng ta có bảng sau Số đếmCách viếtPhiên âm PinyinTiếng Hán Việt11十一shí yīthập nhất12十二shí èrthập nhị13十三shí sānthập tam14十四shí sìthập tứ15十五shí wǔthập ngũ16十六shí liùthập lục17十七shí qīthập thất18十八shí bāthập bát19十九shí jiǔthập cửu Từ số 20, thay vì ghép với hàng chục là 10, chúng ta thay bằng èr shí ~ 20 Tiếp tục, từ èr shí ~ 20, chúng ta sẽ có các con số tiếp theo ví dụ như 21 ~ èr shí yī 22~ èr shí èr Học số đếm hàng chục Từ hàng chục trở đi, chúng ta sẽ có một quy tắc chung đọc hàng chục + đọc hàng đơn vị, từ đó sẽ tạo thành 99 con số đầu tiên. Chúng ta có bảng sau, diễn tả các số hàng chục để có thể lấy làm mẫu, tự tạo nên các con số cụ thể sau đó. Số đếmCách viếtPhiên âm PinyinTiếng Hán Việt10十shíthập20二十Èr shínhị thập30三十Sān shíTam thập40四十Sì shítứ thập50五十Wǔ shíNgũ thập60六十Liù shílục thập70七十Qī shíthất thập80八十Bā shíBát thập90九十Jiǔ shícửu thập Ví dụ chúng ta sẽ đọc một vài số sau 25 二十五 – Èr shí wǔ78 七十八 Qī shí bā94 九十四 Jiǔ shí sì36 三十六 Sān shí liù55 五十五 Wǔ shí wǔ Như vậy việc đọc số trong phạm vi từ 1 – 99 cũng chẳng có gì khó khăn đúng không. Việc đầu tiên bạn cần làm là nhớ được cách đọc và viết các số từ 1 – 10. Từ 10 số cơ bản này, chúng ta có thể dễ dàng thay đổi với những con số khác lớn hơn. Học đếm số hàng trăm Từ các có hàng trăm trở lên, chúng ta chia thành 2 trường hợp Các số từ 100 – 109 do đây là các số lẻ, không có hàng chục, nên chúng ta sẽ cần chèn thêm chữ “零”~ “líng”. Từ đây, chúng ta sẽ có bảng như sau, dựa trên từ chủ đạo l trăm ~ 百 ~ bǎi. Số đếmCách viếtPhiên âm Pinyin100一百Yī bǎi101一百零一Yī bǎi líng yī102一百零二Yī bǎi líng èr103一百零三Yī bǎi líng sān104一百零四Yī bǎi líng sì105一百零五Yī bǎi líng wǔ106一百零六Yī bǎi líng liù107一百零七Yī bǎi líng qī108一百零八Yī bǎi líng bā109一百零九Yī bǎi líng jiǔ Từ các số 110 – 999, chúng ta chỉ cần theo quy tắc đọc số hàng trăm – đọc số hàng chục – đọc số hàng đơn vị. Như vậy cũng đủ tạo thành các chữ số hoàn chỉnh. Ví dụ chúng ta sẽ đọc một vài số sau 389 三百八十九 sān bǎi bā shí jiǔ620 六百二十 liù bǎi èr shí999 九百九十九 jiǔ bǎi jiǔ shí jiǔ Cách đếm số hàng nghìn trở lên bằng tiếng Trung Với các số từ hàng nghìn, chúng ta có từ qiān 千 Tương tự với cách đọc của các số hàng trăm, bạn chỉ cần ghép thêm số hàng nghìn đằng trước, thêm chữ qiān 千. Ví dụ 1010 yīqiān língshí6940 liùqiān sìshí9999 jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ Với các số từ hàng chục nghìn, hay còn gọi là vạn. Chúng ta sẽ thêm một từ mới wàn 万. Tương tự với cách đọc như các quy tắc ở trên, chúng ta sẽ có một vài ví dụ sau yīwàn sìqiān bābǎi wǔshíjiǔ Do người Trung Quốc rất thích đọc số với từ vạn wàn 万. Vì thế, ngay cả khi số ở dạng trăm ngàn hay triệu, họ vẫn đọc tách ra để số đó có chứa từ vạn. Ví dụ shíèrwàn sìbǎi yībǎiwàn tương đương 100 vạn bābǎi líng qīwàn sìqiān do hàng trăm nghìn là số 0, nên phải lồng chữ “lẻ” – “líng” vào . Bạn nên thuộc cách thức đọc này để khỏi bị bỡ ngỡ và sẽ nhanh chóng định hình ra được con số mà người nói đang nhắc đến. Với các số từ trăm triệu, chúng ta sử dụng thêm một từ mới là yì 亿. Ví dụ yīyì wǔqiānwàn dịch theo tiếng Việt nghĩa là 1 trăm triệu 5 ngàn vạn. Có thể thấy, cách đọc số trong tiếng Trung bắt đầu khác hẳn so với cách đọc số trong tiếng Việt và hầu hết các quốc gia khác trên thế giới bắt đầu từ hàng chục ngàn vạn. Điều này ban đầu sẽ gây cho người đọc cảm giác rất khó để đọc, nghe và hiểu, thậm chí là mường tượng ra con số đó. Tuy nhiên, nếu không nắm được cách dùng phổ thông này, có lẽ bạn sẽ gặp nhiều khó khăn trong giao tiếp đó nhé. Vài lưu ý đặc biệt cần ghi nhớ khi đọc số trong tiếng Trung Ngoài sự khác nhau trong cách đọc/ nói của các số từ hàng chục ngàn trở lên, bạn cũng cần nắm một số lưu ý về những con số sau đây. Chúng có thể biến đổi ở một số trường hợp đặc biệt cụ thể. Lưu ý về số 0 Không cần phải đọc từ chỉ đơn vị ở vị trí của số 0 Ví dụ sānqiān líng sānshí trong đó, số 0 đứng ở vị trí trăm bǎi 百, nên bạn không cần phải đọc bǎi 408 sìbǎi líng bā tương tự, số 0 đứng ở vị trí hàng chục, nên không đọc số 0 Tuy nhiên, thay vào đó, chúng ta sẽ đọc chữ “零”~ “líng”, nghĩa là “lẻ/linh”. Trong trường hợp một số có nhiều số 0 đứng cạnh nhau, bạn chỉ cần đọc “零”~ “líng”, 1 lần là được. Ví dụ qīqiān língjiǔ Bạn không cần đọc số 0, nếu như có một/ một nhóm số 0 đứng cuối một con số. Ví dụ 500 wǔbǎi; 740 qībǎi sìshí Lưu ý về số 1 Có 2 cách đọc số 1 一 yī hoặc yì, tùy thuộc vào vị trí của chúng trong một con số. Yì nếu như số 1 đứng ở vị trí hàng nghìn/ trămYī nếu như số 1 đứng ở vị trí hàng chục hoặc đơn vị Ví dụ yìqiān yìbǎi yìqiān sānbǎi Liùshíyī Lưu ý về số 2 Có quy tắc tương tự như số 1, nhưng khác ở cách đọc. Liǎng 两 nếu như số 2 đứng ở vị trí hàng nghìn/ trămèr 二 nếu như số 1 đứng ở vị trí hàng chục hoặc đơn vị Ví dụ 2,222 Liǎngqiān Liǎngbǎi èrshíèr Cách đếm số bằng tay theo văn hóa Trung Quốc Để việc học số dễ dàng hơn với trẻ em hoặc người mới học tiếng Trung, từ thời xa xưa, người ta đã có những quy tắc vui dùng bàn tay để có thể diễn tả các con số. Bạn có thể tham khảo hình ảnh dưới để có thể biết được quy tắc này. Nguyên tắc đọc số thứ tự trong tiếng Trung Số thứ tự trong tiếng Trung Quốc không quá khó khăn, bạn chỉ cần nhớ thêm một chữ đứng trước số đếm, đó là chữ “thứ” 第 Dì, thì số đó mặc nhiên trở thành một số thứ tự Công thức 第 + số thứ tự Ví dụ 第一 Dì yī – thứ nhất,第二 dì èr – thứ nhì/ hai,第三 dì sān – thứ ba… Ngoài ra, để có thể ghép vào trong một câu để nói về số thứ tự của một sự vật/ sự việc nào đó, ta có công thức sau 第 + số thứ tự + lượng từ con/ cái/ chiếc/ đôi… + danh từ Ví dụ 这是他创作的第一首歌。 Zhè shì tā chuàng zuò de dì yī shǒu gē. Đây là bài hát đầu tiên cô ấy sáng tác. Nguyên tắc đọc số điện thoại Cách đọc số điện thoại theo tiếng Trung Quốc rất dễ. Bạn vẫn sẽ đọc từng số đếm riêng biệt theo thứ tự từ trái qua phải. Tuy nhiên, số điện thoại tại Trung Quốc có 11 số, việc người đọc nói nhanh và có khi đọc lướt sẽ gây khó khăn cho người nghe/ viết, vì vậy bạn cần học kĩ và nghe kĩ các số đếm ngay khi mới bắt đầu học chúng. Từ số 1 – 9 thì cách đọc và viết không có gì thay đổi so với số đếm. Chỉ riêng số 0, chúng ta sẽ đọc là “líng”, viết là “零” Ví dụ 87652394787 bā qī liù wǔ èr sān jiǔ sì qī bā qī Nguyên tắc đọc ngày tháng năm trong tiếng Trung Ngược lại so với người Việt khi nói về thời gian ngày tháng, chúng ta thường theo thứ tự nhỏ trước lớn sau nghĩa là Ngày – Tháng – Năm. Nhưng với người Trung Quốc, thứ tự ngày ngược lại Năm – Tháng – Ngày Đầu tiên, hãy làm quen ới các từ ngữ Năm 年 – nián Tháng 月 – yuè Ngày 日 – rì Thứ 四 – sì Các số được dùng khi nói trong về ngày, tháng, năm vẫn là các số thứ tự. Bạn sẽ đưa con số ra trước, sau đó mới đến chữ “năm”, “tháng”, “ngày”. Ví dụ Thứ tư, ngày 15, tháng 9, năm 2021 2021 nián 9 yuè 15 rì xīngqísì Các quy tắc đọc số trong tiếng Trung có những điểm tương đồng, cũng có những điểm khác biệt. Tuy nhiên, về cơ bản chúng ta sẽ không thấy có sự khác biệt quá lớn nên sẽ dễ dàng cho người Việt làm quen với chữ số tiếng Trung. Hãy rèn luyện mỗi ngày với Mychinese để có thể thành thạo cách đọc và viết số nhé. Xem thêm Phiên âm pinyin và cách đọc bảng chữ cái tiếng Trung cho người mới học nghiệp Thạc Sĩ tại Trường Đại học Tây Nam, Trung Quốc. Với kinh nghiệm 3 năm du học Trung Quốc và hơn 5 năm làm việc cũng như giảng dạy tiếng Trung tại Việt Nam, mình mong muốn có thể giúp tất cả mọi người học tiếng Trung dễ dàng, đồng thời mình sẽ tư vấn cách thức tốt nhất cho những ai muốn du học tại Trung Quốc.
Trong giao tiếp, số điện thoại đóng vai trò quan trọng giúp bạn liên lạc với một người nào đó. Tại Trung Quốc, số điện thoại rất đa dạng và mỗi tỉnh sẽ có các mã vùng khác nhau ở những con số đầu tiên từ số máy bàn đến số điện thoại cá nhân. Cách để đọc số điện thoại trong tiếng Trung một cách chính xác? Hôm nay hãy cùng tiếng Trung Hanzi tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! Tương tự như Việt Nam, trong tiếng Trung khi đọc số điện thoại họ sẽ đọc từng số riêng biệt cho đến khi hết dãy số. Chính vì thế, các bạn cần phải nắm vững cách đếm số tiếng Trung cơ bản từ 0 đến 9. Không dừng lại ở đó, một dãy chữ số điện thoại sẽ gồm 11 ký tự, chúng dễ gây nhầm lẫn bởi khá dài bị trộn lẫn và không thể nhận biết bởi các âm đọc có phần na ná nhau. Chính vì thế, cách đọc từ số đếm cơ bản xuất hiện một số thay đổi. Cách đọc số đếm cơ bản từ 0 – 9 trong tiếng Trung Nghĩa Tiếng Trung Phiên âm Số 0 零 líng Số 1 thường dùng trong biển số xe, số nhà, điện thoại… 一 yāo Số 2 二 èr Số 3 三 sān Số 4 四 sì Số 5 五 wǔ Số 6 六 liù Số 7 七 qī Số 8 八 bā Số 9 九 jiǔ MÃ quốc gia số điện thoại tại Trung Quốc là +86 và đầu số là 0086. Tại Việt Nam đầu số điện thoại là +84. Mẫu câu hỏi và trả lời số điện thoại trong tiếng Trung Trong giao tiếp, việc xin số điện thoại để giữ liên lạc là điều không thể tránh khỏi. Chúng vô cùng quan và cần thiết để gìn giữ và mở rộng các mối quan hệ trong xã hội. Sau đây, chúng mình sẽ chia sẻ cho các bạn cách xin số điện thoại bằng tiếng Trung. Cấu trúc ngữ pháp và lưu ý khi đọc số thuê bao Trung Quốc Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung cũng có một cấu trúc nhất định và bạn cần phải tuân thủ. Hỏi số điện thoại bằng 多少 多少 / duō shǎo / nghĩa là bao nhiêu. Từ này được sử dụng phổ biến khi hỏi về số tiền, số máy, giá cả trong tiếng Trung. Ví dụ Số của bạn là số mấy? 电号话是码多少? / diànhuà hàomǎ shì duōshao /. Sử dụng yāo dùng để chỉ số 1 trong số điện thoại Trái ngược với cách đọc số tiền trong tiếng Trung, số máy chỉ đọc lặp lại những con số từ 1- 9 nhằm tránh nhầm lẫn trong việc phát âm của số 1 yī với số 7 qī. Đặc biệt khi mọi người đang nói số trong môi trường quá nhiều những số trùng lặp. Tại Trung Quốc đại lục, có nhiều người Trung Quốc thích đọc 1 yāo trong số điện thoại. Tuy nhiên, hầu hết các trường hợp, 1 được đọc là yī. Bạn có thể sử dụng cả yī và yāo vì chúng đều đúng khi sử dụng trong số điện thoại. Hội thoại về chủ đề xin số điện thoại tiếng Trung Bên A Bên B 您好,这里是 Ngoc Minh 公司。请问你要找谁? / Nín hǎo, zhèlǐ shì Ngoc Minh gōngsī. Qǐngwèn nǐ yào zhǎo shéi /. Xin chào, đây là công ty Ngọc Minh. Xin hỏi ngài tìm ai? 嗨,我想和销售部门负责人 Tran 谈谈。 / Hāi, wǒ xiǎng hé xiāoshòu bùmén fùzé rén Tran tán tán /. Chào cô, tôi muốn nói chuyện với trưởng phòng Trần của bộ phận kinh doanh. 对不起,陈小姐去中国出差了。 / Duìbùqǐ, chén xiǎojiě qù zhōngguó chūchāile /. Xin lỗi, cô Trần đi công tác Trung Quốc rồi. 她现在在中国哪里?她在中国的电话号码是多少? / Tā xiànzài zài zhōngguó nǎlǐ? Tā zài zhōngguó de diànhuà hàomǎ shì duōshǎo /. Hiện giờ cô ở chỗ nào Trung Quốc? Số điện thoại của cô ấy ở Trung Quốc là gì? 目前她在北京 – 中国。他的办公室电话号码是 011-50-85-6791-5460 选择线路 1180。 / Mùqián tā zài běijīng – zhōngguó. Tā de bàngōngshì diànhuà hàomǎ shì 011-50-85-6791-5460 xuǎnzé xiànlù 1180 /. Hiện giờ cô ấy ở Bắc Kinh – Trung Quốc. Số máy bàn phòng của ông ấy là 011-50-85-6791-5460 chọn đường dây 1180. 她有手机号码吗? Tā yǒu shǒujī hàomǎ ma? Cô ấy có số điện thoại di động không? 是的,她的手机号码是 135 25097789。 Shì de, tā de shǒujī hàomǎ shì 135 25097789. Có, số di động của cô ấy là 135 25097789. 谢谢 / Xièxie / Cám ơn. 不客气。 / Bú kèqi / Không có chi. Cách đọc số đường dây nóng khẩn cấp bằng tiếng Trung Ở bất kì quốc gia nào đều sẽ có các số khẩn cấp miễn phí. Đường dây nóng hay số khẩn cấp dùng để cho người gọi liên lạc với những dịch vụ khẩn cấp tại địa phương, liên quan đến an ninh, tai nạn giao thông, bạo hành,… Các số điện thoại khẩn cấp của Trung Quốc Số điện thoại khẩn cấp của cảnh sát 110 – / yāo – yāo – líng /. Số điện thoại cứu hỏa khẩn cấp 119 – / yāo – yāo – jiǔ /. Số điện thoại khẩn cấp cứu thương 120 – / yāo – èr – líng /. Số điện thoại khẩn cấp tai nạn giao thông 122 – / yāo – èr – èr /. Tại Trung Quốc, khi bạn gọi và số 112 ở Trung Quốc sẽ có một cuộc hội thoại tự động được phát ra như sau Xin chào! Vui lòng bấm số 110 Gọi nhân viên cảnh sát, vui lòng bấm số 119 đối với báo cháy. Vui lòng bấm số 120 gọi cấp cứu y tế. Vui lòng bấm số 122 đối với tai nạn giao thông, vui lòng bấm số 112 đối với các rào cản cuộc gọi địa phương. 你好!匪请警拨110,火请警拨119,医疗救急拨请120,交事通请故拨122,话市障请碍在112 / Nǐ hǎo! Fěi jǐng qǐng bō yāo – yāo – líng, huǒjǐng qǐng bō yāo – yāo – jiǔ, yīliáo jíjiù qǐng bō yāo – èr – líng, jiāotōng shìgù qǐng bō yāo – èr – èr, shìhuà zhàng’ài qǐng zài yāo – yāo – èr / Và theo sau đó là hội thoại bằng tiếng Anh. Số điện thoại khẩn cấp tại Việt Nam Đường dây nóng bảo vệ trẻ em 111 – / yāo – yāo – yāo /. Yêu cầu trợ giúp và tìm kiếm cứu nạn trên phạm vi toàn quốc 112 – / yāo – yāo – èr /. Đường dây nóng liên quan đến an ninh – trật tự 113 – / yāo – yāo – sān /. Cơ quan phòng cháy chữa cháy, cứu hộ cứu nạn 114 – / yāo – yāo – sì /. Cấp cứu y tế 115 – / yāo – yāo – wǔ /. Trên đây là những kiến thức liên quan đến cách đọc số điện thoại tại Trung Quốc. Hy vong qua bài viết trên sẽ giúp ích cho bạn trong việc học và giao tiếp tiếng Trung. Hãy liên hệ tiếng Trung Hanzi nếu bạn đang tìm kiếm một trung tâm tiếng Trung TPHCM uy tín, chất lượng nhé!
cách đọc số điện thoại trong tiếng trung