Trong câu so sánh kép,nếu có túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh Ex: the more English vocabularywe know the better we speak. 6. Multiple Numbers Comparison(So sánh gấp nhiều lần) S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun. 2. So sánh hơn kém: được dùng để diễn đạt sự khác nhau, sự không tương đồng. a). Cấu trúc 1: S + V/be + not + so + Adjective + as …. Ví dụ: - The day is not so warm as she had hoped it would be (Trời hôm nay không ấm như cô ấy đã hy vọng) So sánh hơn của bad là "worse" Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về so sánh hơn nhé! 1. Khái niệm. So sánh hơn được hiểu là cấu trúc so sánh giữa 2 hay nhiều vật/người với nhau về 1 hay 1 vài tiêu chí, trong số có 1 vật đạt được tiêu chí được đưa ra cao nhất so Với giải pháp đối chiếu bởi giờ Anh, so sánh bằng nhau cũng rất có thể được miêu tả bởi cấu tạo "the same as" S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun Ex: The red book is as expensive sầu as the Trắng one = The red book is the same price as the trắng one. (Cuốn sách đỏ có giá bằng với cuốn sách trắng.) 2. So sánh với: the same as S + V + the same + N (có hoặc không) + as + O Ex: - All students just do the same as their instructor. = Tất cả học sinh đều thực hiện động tác giống giáo viên của họ.- You're wearing the same dress as mine. = Bạn đang mặc một bộ váy giống hệt của tôi. 3.So sánh Vay Tiền Nhanh. Bạn thường gặp khó khăn khi giải bài tập ngữ pháp về much và many? Bạn cảm thấy bối rối vì không biết cách dùng của chúng như thế nào? Làm thế nào để phân biệt được chúng? Có rất nhiều câu hỏi về 2 lượng từ này mà Tiếng Anh Tốt đã nhận được. Vì vậy, chúng mình đã tổng hợp kiến thức về phân biệt cách dùng much và many một cách đầy đủ nhất. Giúp các bạn có thể dễ tiếp thu và so sánh hơn. Nếu bạn chưa hiểu rõ về 2 lượng từ trên, đừng bỏ qua bài viết này nhé! Sự khác nhau cơ bản giữa cách dùng much và manyMột số cách dùng khác của much và manyMuch/Many + NounMuch/Many + of + Từ hạn định + NounMuch/Many đứng độc lậpMuch/Many không dùng trong mệnh đề xác địnhCách dùng much và many sau So, As và TooKết thúc bài học Sự khác nhau cơ bản giữa cách dùng much và many Much và many là 2 lượng từ mang nghĩa nhiều, số lượng lớn, sau chúng đều là danh từ. Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là cả 2 đều có thể áp dụng cho mọi danh từ. Vậy trường hợp nào dùng “much”, tình huống nào thì dùng “many”? Much – Much được sử dụng với danh từ không đếm được như water nước, time thời gian,… – Ex I don’t have much time to wait for you. Tôi không có nhiều thời gian để chờ đợi bạn đâu. Many – Many được sử dụng với danh từ đếm được như people con người, book sách,… – Ex She has many books to research. Cô ấy có nhiều sách để nghiên cứu. Xem thêm Cách nhận biết danh từ đếm được và danh từ không đếm được tại đây. Much/Many + Noun Trong cách dùng này, sau much và many sẽ không có of. Ta chỉ dùng of khi có những từ hạn định khác như mạo từ hay sở hữu từ. – Ex He doesn’t drink much soft drinks. Anh ấy không uống nhiều nước ngọt. There were many people who witnessed that scene. Có nhiều người đã chứng kiến cảnh tượng hôm đó. – Tuy nhiên, much + of + danh từ xảy ra khi danh từ đó là tên riêng và địa danh. Ex I’ve seen not much of Tom recently. Tôi không gặp Tom nhiều gần đây. Much/Many + of + Từ hạn định + Noun Khi sử dụng much/many of, sau đó phải có một từ hạn định như a, the, this, your,… và đại từ rồi mới đến danh từ. – Ex How much of the field have been transplanted? Bao nhiêu phần ruộng đã được cấy? I missed so many of the things that day. Tôi đã bỏ lỡ rất nhiều thứ trong ngày hôm đó. Much/Many đứng độc lập Nếu nghĩa của câu đã rõ ràng, ta có thể lược bỏ danh từ sau much/many. – Ex There is little water left, so I don’t drink much. Còn ít nước nên tôi không uống nhiều. Did you find any snails? – Not many. Cậu mò được nhiều ốc không? – Không nhiều. Much/Many không dùng trong mệnh đề xác định Thông thường, chúng ta sử dụng much và many chủ yếu trong câu hỏi và câu phủ định mang ý nghĩa thân mật. Còn trong câu khẳng định, chúng thường được thay thế bằng các từ/nhóm từ khác như lots of, a lot of,… Ex Did you find any snails? – Yes, lots. Bạn đã mò được con ốc nào chưa? – Rồi, nhiều. => Trong câu ví dụ trên, thay vì dùng many, ta có thể thay thế bằng lots. Cách dùng much và many sau So, As và Too Ex There are too much traffic at rush hour leading to traffic jams. Có quá nhiều phương tiện giao thông trong giờ cao điểm dẫn đến tắc đường. I miss you so much. Tôi nhớ bạn rất nhiều. Xem thêm a lot of đi với gì ? Kết thúc bài học Trên đây là cách phân biệt cũng như cách dùng much và many trong tiếng Anh. Đây là những từ rất quen thuộc và được sử dụng khá nhiều trong các bài thi lớn nhỏ nên các bạn cần học thật kỹ nhé. Nếu có thắc mắc hay đóng góp ý kiến, hãy comment cho chúng mình biết nhé. Tiếng Anh Tốt chúc bạn có những phút giây học tập thật bổ ích! Follow Fanpage Tiếng Anh Tốt để biết thêm nhiều kiến thức nhé! Xem thêm Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z Dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh đơn giản nhất Không giỏi tiếng Anh có đi du học được không ? Yesterday là thì gì? Dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh Fighting là gì? Cố lên tiếng Anh là gì? Get by là gì ? Cấu trúc ngữ pháp get by trong tiếng anh bạn cần biết COMPARATIVE AND SUPERLATIVE ADJECTIVESTÍNH TỪ SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤTI - Tính từ ngắn và tính từ dài 1. Tính từ ngắn- Tính từ có một âm tiết Ví dụ short, thin, big, smart- Tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, và –et Ví dụ happy, gentle, narrow, clever, quiet2. Tính từ dài- Các tính từ hai âm tiết không kết thúc bằng những đuôi nêu trong phần tính từ ngắn Ví dụ perfect, childish, nervous- Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên Ví dụ beautiful ba âm tiết, intelligent bốn âm tiết, satisfactory năm âm tiết Một số tính từ hai âm tiết có thể vừa được coi là tính từ ngắn, vừa là tính từ dụ clever thông minh, common phổ biến, cruel tàn nhẫn, friendly thân thiện, gentle hiền lành, narrow hẹp, pleasant dễ chịu, polite lịch sự, quiet yên lặng, simple đơn giảnII - So sánh hơn và so sánh cao nhất của tính từ ngắn1. So sánh hơn của tính từ ngắn adj + -er + than Ví dụ - Bikes are slower than cars. Xe đạp chậm hơn ô tô. - It has been quieter here since my dog went missing. Chỗ này trở nên yên tĩnh hơn kể từ khi con chó của tôi bị lạc.2. So sánh cao nhất của tính từ ngắn the adj + -est + NVí dụ - Bikes are the slowest of the three vehicles. Xe đạp là chậm nhất trong số ba phương tiện. - My village is the quietest place in the province. Làng tôi là nơi yên tĩnh nhất của tỉnh.3. Quy tắc thêm –er và –est vào sau tính từ ngắn trong so sánh hơn và so sánh cao nhất - Phần lớn các tính từ ngắn thêm –er hoặc –est fast – faster – the fastest - Tính từ kết thúc bằng –y bỏ –y, và thêm –ier hoặc –iest happy – happier – the happiest - Tính từ kết thúc bằng –e thêm –r hoặc –st simple – simpler – the simplest - Tính từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm gấp đôi phụ âm cuối rồi sau đó mới thêm –er hoặc –est thin – thinner – the thinnestIII - So sánh hơn và so sánh cao nhất của tính từ dài 1. So sánh hơn của tính từ dài more + adj + thanVí dụ - A lion is more dangerous than an elephant. Sư tử nguy hiểm hơn voi. - The bus fare is more expensive this year. Giá vé xe buýt năm nay đắt hơn.2. So sánh cao nhất của tính từ dài the most + adj + NVí dụ - The lion is the most dangerous animal of the three. Sư tử là loài nguy hiểm nhất trong ba loài này. - The brown dress is the most expensive. Chiếc váy màu nâu là đắt nhất.IV - Các dạng so sánh hơn và so sánh cao nhất của một số tính từ đặc biệtgood - better - the best bad - worse - the worst many, much - more - the most little - less - the least far - farther, further - the farthest, the furthestChú ý sự khác biệt về ý nghĩa giữa các dạng thức so sánh của tính từ far- Để diễn đạt so sánh về khoảng cách xa hơn, ta có thể sử dụng further hoặc farther. Ví dụ She moved further down the road. Cô ấy đi ra xa hơn về phía cuối con đường. She moved farther down the road. Cô ấy đi ra xa hơn về phía cuối con đường.- Để diễn đạt so sánh về khoảng cách xa nhất, ta có thể sử dụng the furthest hoặc the dụ Let’s see who can run the furthest. Hãy thi xem ai chạy được xa nhất. Let’s see who can run the farthest. Hãy thi xem ai chạy được xa nhất.- Khi muốn diễn tả ý “thêm” hoặc “nâng cao”, ta dùng dụ Do you have anything further to say? Bạn còn điều gì muốn nói nữa không? COMPARISON WITH "MORE/LESS/FEWER"SO SÁNH VỚI "MORE/LESS/FEWER"1. Dạng so sánh của much / many / little/ fewMuch trước danh từ kho đếm được số nhiều và Many trước danh từ đếm được số nhiều có chung dạng so sánh bậc hơn là more và so sánh bậc nhất là the mostVd Famer don’thave much work to do in the winter. Famer have more work to do at other times. Famer have the most work to do at I don’t have many stamps. Lan has more stamps than I do. Hoa has the most stamps in the collector’s club2. Phân biệt little và a little ; few và a fewa. little và a little là các tính từ chỉ định lượng dùng trước danh từ số ít không đếm được .• little có nghĩa là ít đến mức không đáng kể , hầu như chẳng có mấy . Trong khi đó , a little có nghĩa là ít , không nhiều , đối lập với nhiều much Lưu ý A little có dạng so sánh bậc hơn bất quy tắc là lessVd There is less water in my glass than in your b. Few và a few là các tính từ chỉ định lượng dùng trước danh từ đếm được số nhiều . Tương tự như trên, few có nghĩa là ít đến mức không đáng kể , hầu như chẳng có mấy . Trong khi đó , a few có nghĩa là ít , không nhiều , đối lập với nhiều many Vd few people a few friendsLưu ý a few có dạng so sánh bậc hơn là fewer Vd I have fewer stamps than he does - So sánh hơn trong tiếng Anh là gì và được vận dụng như thế nào trong tiếng Anh? - Và cần lưu ý điều gì khí sử dung dạng so sánh hơn! Tất cả những thắc này Anh ngữ Ms Hoa sẽ giúp các bạn giải đáp thông qua bài viết dưới đây nhé! Xem thêm dạng bài so sánh trong TOEIC I. CÔNG THỨC VÀ KHÁI NIỆM SO SÁNH HƠN 1. Khái niệm So sánh hơn được hiểu là cấu trúc so sánh giữa 2 hay nhiều vật/người với nhau về 1 hay 1 vài tiêu chí, trong số có 1 vật đạt được tiêu chí được đưa ra cao nhất so với các vật còn lại. So sánh hơn thường được sử dụng cho việc so sánh 2 hay nhiều vật/người với nhau với những trường hợp so sánh 1 vật với tổng thể ta dùng so sánh nhất. 2. Cấu trúc so sánh hơn So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn Cấu trúc S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun Trong đó S-adj-er là tính từ được thêm đuôi “er” S-adv-er là trạng từ được thêm đuôi “er” S1 Chủ ngữ 1 Đối tượng được so sánh S2 Chủ ngữ 2 Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1 Axiliary V trợ động từ object tân ngữ N noun danh từ Pronoun đại từ Ví dụ - This book is thicker than that one. - They work harder than I do. = They work harder than me. So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài Cấu trúc S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun Trong đó L-adj tính từ dài L-adv trạng từ dài Ví dụ - He is more intelligent than I am = He is more intelligent than me. - My friend did the test more carefully than I did = My friend did the test more carefully than me. Lưu ý So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước hình thức so sánh Ví dụ My house is far more expensive than hers. >> Xem thêm So sánh nhất trong tiếng Anh 3. Chú ý khi so sánh hơn Short adj Tính từ ngắn – Với tính từ có 1 âm tiết long, short, tall,… => Nếu từ đó kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm thì gấp đôi phụ âm Ví dụ Big => bigger; hot => hotter – Với tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng y, et, ow, er, le, ure như narrow, simple, quiet, polite. ngoại lệ là guilty, eager dùng với most vì là tính từ dài. => Nếu từ đó kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i. Ví dụ Happy => happier; dry => drier – Now they are happier than they were before. Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia. Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn. + Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất Long adj Tính từ dài Là tính từ có nhiều hơn một âm tiết trừ trường hợp 2 âm tiết của short adj như precious quý báu, difficult khó khăn, beautiful xinh đẹp, important quan trọng,… Mới + HOT - Inbox nhận tài liệu chinh phục 800 TOEIC Các trường hợp bất quy tắc Trường hợp So sánh hơn Good/ well Better Bad/ badly Worse Many/ much More Little Less Far Farther về khoảng cách Further nghĩa rộng ra Near Nearer Late Later Old Older về tuổi tác Elder về cấp bậc hơn là tuổi tác Happy happier Simple simpler Narrow narrower Clever cleverer >>> Tất tần tật về các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh II. BÀI TẬP VỀ SO SÁNH HƠN Comparative Exercise 1 Điền vào chỗ trống dạng đúng của so sánh hơn. 1. Cats are ………… intelligent than rabbits. 2. Lana is…………… old than John. 3. China is far ………… large than the UK. 4. My garden is a lot ………………. colourful than this park. 5. Helen is …………… quiet than her sister. 6. My Geography class is ……………. boring than my Math class. 7. My Class is …………. big than yours. 8. The weather this authumn is even ……………… bad than last authumn. 9. This box is ……………… beautiful than that one. 10. A holiday by the mountains is ……………….good than a holiday in the sea. Đáp án 1- more intelligent 2- older 3- larger 4- more colourful 5- quieter 6- more boring 7- bigger 8- worse 9- more beautiful 10- better Excercise 2 Chọn đáp án đúng 1. I think New York is more expensive/expensiver than Pari. 2. Is the North Sea more big/bigger than the Mediterranean Sea? 3. Are you a better/good job than your sister? 4. My mom’s funny/funnier than your mom! 5. Crocodiles are more dangerous than/as fish. 6. Math is badder/worse than chemistry. 7. Cars are much more safer/much safer than motorbikes. 8. Australia is far/further hotter than Ireland. 9. It is strange but often a coke is more expensive/ expensiver than a beer. 10. Non-smokers usually live more long/longer than smokers. Đáp án 1- expensive 2- bigger 3- better 4- funnier 5- than 6- worse 7- much safer 8- far 9- expensive 10- longer. Excercise 3 Viết dạng so sánh hơn của các tính từ và trạng từ sau Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn 1. beautiful 2. hot 3. crazy 4. slowly 5. few 6. little 7. bad 8. good 9. attractive 10. big Đáp án Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất 1. beautifully beautifully the most beautifully 2. hot hotter the hottest 3. crazy crazier the craziest 4. slowly more slowly the most slowly 5. few fewer the fewest 6. little less the least 7. bad worse the worst 8. good better the best 9. attractive more attractive the most attractive 10. big bigger the biggest Excercise 4 Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong các câu sau. 1. He is ....... singer I’ve ever met. A. worse B. bad C. the worst D. badly 2. Mary is ....... responsible as Peter. A. more B. the most C. much D. as 3. It is ....... in the city than it is in the country. A. noisily B. more noisier C. noisier D. noisy 4. He sings ……….. among the singers I have known. A. the most beautiful B. the more beautiful C. the most beautifully D. the more beautifully 5. He is ....... student in my class. A. most hard-working B. more hard-working C. the most hard-working D. as hard-working 6. The English test was ....... than I thought it would be. A. the easier B. more easy C. easiest D. easier 7. Physics is thought to be ....... than Math. A. harder B. the more hard C. hardest D. the hardest 8. Jupiter is ....... planet in the solar system. A. the biggest B. the bigger C. bigger D. biggest 9. She runs …… in my class. A. the slowest B. the most slow C. the slowly D. the most slowly 10. My house is ....... hers. A. cheap than B. cheaper C. more cheap than D. cheaper than 11. My office is ....... away than mine. A. father B . more far C. farther D. farer 12. Lana is ....... than David. A. handsome B. the more handsome C. more handsome D. the most handsome 13. She did the test ……….. I did. A. as bad as B. badder than C. more badly than D. worse than 14. A boat is ....... than a plane. A. slower B. slowest C. more slow D. more slower 15. Her new house is ....... than the old one. A. more comfortable B. comfortably C. more comfortabler D. comfortable 16. Her sister dances ……….. than me. A. gooder B. weller C. better D. more good 17. Her bedroom is ....... room in her house. A. tidier than B. the tidiest C. the most tidy D. more tidier 18. This road is ....... than that road. A. narrower B. narrow C. the most narrow D. more narrower 19. She drives ……. Her brother. A. more careful than B. more carefully C. more carefully than D. as careful as 20. It was ....... day of the year. A. the colder B. the coldest C. coldest D. colder Đáp án 1. C 2. D 3. C 4. C 5. C 6. D 7. A 13. D Excercise 5 Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc. 1. He is clever ……………………. student in my group. 2. She can’t stay long …………………….than 30 minutes. 3. It’s good ……………………. holiday I’ve had. 4. Well, the place looks clean …………………….now. 5. The red shirt is better but it’s expensive ……………………. than the white one. 6. I’ll try to finish the job quick.……………………. 7. Being a firefighter is dangerous ……………………. than being a builder. 8. Lan sings sweet ………………..than Hoa 9. This is exciting ……………………. film I’ve ever seen. 10. He runs fast ………………….of all. 11. My Tam is one of popular ……………………. singers in my country. 12. Which planet is close ……………………. to the Sun? 13. Carol sings as beautiful …………………….as Mary, but Cindy sings the beautiful ……………………. 14. The weather this summer is even hot ……………………. than last summer. 15. Your accent is bad …………………..than mine. 16. Hot dogs are good …………………….than hamburgers. 17. They live in a big ……………………. house, but Fred lives in a big ……………………. one. 18. French is considered to be difficult …………………….than English, but Chinese is the difficult …………………….language. 19. It’s the large……………………. company in the country. Đáp án 1. the cleverest 2. longer 3. the best 4. cleaner 5. more expensive 6. more quickly 7. more dangerous 8. more sweetly 9. the most exciting 10. the fastest 11. the most popular 12. the closest 13. beautifully – most beautifully 14. hotter 15. worse 16. better 17. big - bigger 18. more difficult - the most difficult 19. largest Cấu trúc so sánh hơn cũng được sử dụng nhiều trong các bài thi tiếng anh. Và nếu bạn không nắm vững cách dùng so sánh hơn trong tiếng anh thì rất có thể sẽ có những nhầm lẫn đáng tiếc ảnh hưởng đến kết quả làm bài của bạn. Vậy nên hãy ôn luyện kĩ càng, và để lại những comment, câu hỏi mà bạn đang gặp phải nhé. Nếu bạn đã từng đến Cơ sở Khánh Hội, chắc chắn bạn đã gặp “cặp bài trùng” Ms Thanh Trúc và Ms Yến Nhi. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau trò chuyện để hiểu sâu hơn về hai cô nhé! CÀNG CHƠI THÂN CÀNG GIỐNG NHAU MS THANH TRÚC VS MS YẾN NHI Với cô, tình yêu của cô dành cho ngôn ngữ này ngày một lớn dần là nhờ vào các em, cô thực sự mong muốn sự nhiệt huyết trong mỗi bài giảng của từng sứ giả của Ms Hoa sẽ thổi lửa vào tâm hồn các em, khiến các em một phần nào đó giảm bớt được nỗi lo lắng khi đi học tiếng Anh. Hòa Smiling Messenger Hơn ai hết cô hiểu sự khó khăn vất vả của một người mới bắt đầu tiếp cận một ngôn ngữ mới. Nhưng các em ạ, đề thi TOEIC không có gì quá đánh đố, chỉ là do chúng ta chưa có chiến lược làm bài phù hợp thôi. Cô tin rằng, với kinh nghiệm giảng dạy nhiều năm cũng như lửa nhiệt huyết của cô cũng như đội ngũ sứ giả tại Anh ngữ Ms Hoa, các em sẽ dần có được định hướng cũng như phương pháp tốt nhất để có thể chinh phục TOEIC. Ms Nguyễn Bình a Caring Messenger Cấu trúc the more trong tiếng Anh là một kiểu so sánh kép được dùng để diễn tả sự thay đổi của các sự vật, sự việc có sự liên quan phụ thuộc với nhau. Trong bài viết này, hãy cùng khám phá các dạng của cấu trúc the more và cách sử dụng cụ thể của từng dạng. Cấu trúc the more… the moreKết hợp với tính từVới tính từ dàiVới tính từ ngắnKết hợp với danh từKết hợp với động từDạng rút gọn của cấu trúc the more… the moreCấu trúc “càng ngày càng”Công thức với tính từ ngắn Công thức với tính từ dàiCông thức với danh từCác cấu trúc so sánh kép khácMột số thành ngữ liên quan tới cấu trúc the moreThe more, the merrierThe more you have, the more you wantBài tập cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh Bài 1 Viết lại câu sử dụng cấu trúc so sánh képBài 2 Dựa trên các từ cho sẵn viết thành một câu hoàn chỉnh “The more” càng nhiều là cụm từ tiếng Anh được dùng ở dạng so sánh hơn. Còn cấu trúc the more… The more là một kiểu so sánh kép Double Comparative. Cấu trúc này được sử dụng khi muốn diễn tả – sự thay đổi tính chất của đối tượng A sẽ dẫn tới sự thay đổi song song một tính chất khác của đối tượng A hoặc của đối tượng B khác. Ví dụ The more you learn, the more you earn. Bạn học hỏi càng nhiều, bạn càng kiếm được nhiều tiền The more hardworking we are, the more successful we’ll be. Càng chăm chỉ, chúng ta sẽ càng thành công Kết hợp với tính từ Với tính từ dài The more + adj + S1 + V1, the more + adj + S2 + V2 Trong cấu trúc này, “the more” kết hợp với các tính từ có từ 2 âm tiết trở lên để tạo thành dạng so sánh kép. Ví dụ The more positive you are, the more beautiful your life is.Bạn càng lạc quan bao nhiêu, cuộc đời bạn càng đẹp bấy nhiêu The more careful you are, the more perfect your work is. Bạn càng cẩn thận bao nhiêu, thành quả càng hoàn hảo bấy nhiêu Với tính từ ngắn The + adj-er + S1 + V1, the adi-er + S2 + V2 Ví dụ The harder you study, the better marks you gert. Bạn càng học chăm bao nhiêu, điểm bạn càng cao bấy nhiêu The faster we run, the sooner we arrive. Chúng ta càng chạy nhanh, chúng ta càng đến sớm hơn Kết hợp với danh từ Ngoài kết hợp với tính từ để tạo thành dạng so sánh hơn, cấu trúc “the more” còn có thể kết hợp với danh từ trong câu. Khi kết hợp với danh từ, “the more” sẽ đóng vai trò như một tính từ dạng so sánh hơn của many/much và có nghĩa là “càng nhiều”. Bên cạnh “the more”, ta còn có “the fewer” danh từ đếm được, “the less” danh từ không đếm được. “The more” có thể được sử dụng cùng với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Công thức The more + N + S1 + V1, the more + N + S2 + V2 Ví dụ The more exercises you do, the fewer health problems you get.Càng tập nhiều bài tập, bạn càng ít gặp những vấn đề về sức khỏe The more skills you know, the more chances you have. Càng biết nhiều kỹ năng, bạn càng có nhiều cơ hội Kết hợp với động từ The more + S1 + V1, the more + S2 + S2 Ví dụ The more you stay up late, the more you feel tired. Càng thức khuya, cậu càng thấy mệt The more you eat, the more you gain weight.Càng ăn nhiều, cậu càng tăng cân Dạng rút gọn của cấu trúc the more… the more Dạng rút gọn này được áp dụng chủ yếu với các tính từ ngắn the + adj-er + the + adj-er Ví dụ What kind of room do you need?– The bigger the better. Bạn cần loại phòng nào?– Phòng càng to càng tốt Cấu trúc “càng ngày càng” Cấu trúc càng ngày càng được coi là một dạng cấu trúc so sánh lặp, và được sử dụng để diễn tả điều gì đó không ngừng thay đổi, thay đổi liên tục. Công thức với tính từ ngắn S + V + adj-er + and + adj-er Ví dụ Your skills are improving. They’re getting better and better.Các kỹ năng của cậu đang được cải thiện. Chúng càng ngày càng tốt hơn He runs faster and faster.Anh ấy chạy càng ngày càng nhanh Công thức với tính từ dài more and more + adj Ví dụ She is becoming more and more beautiful by the day.Cô ấy càng ngày càng trở nên xinh đẹp mỗi ngày Công thức với danh từ more and more + N số nhiều Ví dụ More and more students want to study abroad. Càng ngày càng có nhiều sinh viên muốn đi du học Các cấu trúc so sánh kép khác The adj-er + S1 + V1 + the more + adj + S2 + V2 hoặc The adj-er + S1 + V1, the + adj-er + S2 + V2 Ví dụ The older my brother gets, the more handsome he is.Càng lớn em trai tôi càng đẹp trai The harder you work, the better result you get.Càng làm việc chăm chỉ, bạn càng nhận được kết quả tốt đẹp The less + adj + S1 + V1, the less + adj + S2 + V2 hoặc The less + S1 + V1, the more + S2 + V2càng ít càng nhiều Ví dụ The less you talk, the more you can do. Nói càng ít, bạn càng làm được nhiều điều The less patient you are, the less successful you become.Càng thiếu kiên nhẫn, bạn càng khó thành công Một số thành ngữ liên quan tới cấu trúc the more The more, the merrier Nghĩa đen Càng đông nhiều càng vui Nghĩa rộng Một sự kiện nào đó sẽ vui hơn nếu có nhiều người tham dự. “The more the merrier” đặc biệt được dùng nhiều trong văn nói, khi muốn khuyến khích mọi người tham gia vào một hoạt động, sự kiện tập thể nào đó. Ví dụ Do you mind if I bring a friend of mine to your party? –Not at all. The more the merrier. Cậu có phiền nếu tớ dẫn theo một người bạn tới bữa tiệc của cậu không?– Không hề gì. Càng đông càng vui. The more you have, the more you want Nghĩa đen Có rồi lại càng muốn có nhiều hơn Nghĩa rộng Con người ta thường không bao giờ thỏa mãn, không bao giờ thấy đủ với nhưng gì mình đang có Ví dụ I don’t know why he always want to make money. He’s already rich. – Well, the more you have, the more you want you know. Tớ chẳng hiểu tại sao anh ấy lúc nào cũng vùi đầu vào kiếm tiền. Anh ấy giàu sẵn rồi mà.– Cậu biết đó, có rồi lại muốn có nhiều hơn mà Tham khảo thêm một số cấu trúc phổ biến khác Cấu trúc the more là cấu trúc quan trọng và gần như xuất hiện ở hầu hết các kì thi tiếng Anh. Tuy nhiên bên cạnh đó một số cấu trúc thông dụng khác cũng được sử dụng thường xuyên như Cấu trúc suggestCấu trúc với had betterCấu trúc Would You Like trong tiếng Anh Đầy đủ từ A-Z Bài tập cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh Bài 1 Viết lại câu sử dụng cấu trúc so sánh kép 1. They are big, they fall fast. 2. It is hot, I feel miserable. 3. I look into your eyes much, I love you much. 4. He got old, he became bad-tempered. 5. He worked hard. He felt very bad. 6. When we think of the exam, we get more and more excited. 7. As this road gets busier, it becomes more and more dangerous. 8. When you get near the Equator, the temperature becomes high. 9. If she stays in England for a long time, her English will be very good. 10. You write fast, your writing becomes illegible. 11. She is mature, she becomes beautiful. 12. He study much, he becames stupid. 13. He drinks a lot of water, he becomes thirsty. 14. He is mature, he becomes intelligent. 15. You speak English a lot, your English will be good. 16. People save a lot of paper, and much wood pulp is preserved. 17. We make a lot of paper, it becomes cheap. 18. Petrol becomes expensive, people drive little. 19. You make a lot of money, you spend a lot. 20. You work hard, you will get good results. Đáp án 1. The bigger they are, the faster they fall. 2. The hotter it is, the more miserable I feel. 3. The more I look into your eyes, the more I love you. 4. The older he got, the more bad-tempered he became. 5. The harder he worked , the worse he fel. 6. The more we think of the exam, the more excited we get. 7. The busier this road gets, the more dangerous it becomes. 8. The nearer you get to the equator, the higher the temperature becomes. 9. The longer she stays in England, the better her English will be. 10. The faster you write, the more illegible your writing becomes 11. The more mature she is, the more beautiful she the more he study, the more stupid he becames. 13. The more water he drinks, the thirstier he becomes. 14. The more mature he is, the more intelligent he becomes. 15. The more you speak English, the better your English will be. 16. The more paper people save, the more wood pulp is preserved. 17. The more paper we make, the cheaper it becomes. 18. The more expensive petrol becomes, the less people drive. 19. The more money you make, the more you spend. 20. The harder you work, the better results you will get. Bài 2 Dựa trên các từ cho sẵn viết thành một câu hoàn chỉnh people / come / party , food / we / needdifficult / test , students / studynice / customer service representative / happy / customerhigh-tech / car , expensive / modelfull / church , good / pastorfunny / comic , sales / cd / havesevere / judge , harsh /sentenceexperienced / technician , satisfying / repairlong / play , bored / audiencemoney / spend , money / save Đáp án The more people that come to the party, the more food we will more difficult the test is, the more students should nicer the customer service representative is, the happier the customer will be. The more high-tech the car is, the more expensive the modal will cost. The fuller the church is, the better the pastor funnier the comic is, the better sales the CD will more severe the judge, the harsher the sentence will more experienced the technician is, the more satisfying the repair will longer the play lasts, the more bored the audience more money you spend, the less money you save. Trên đây là những công thức tiếng Anh cần thiết nhất liên quan tới cấu trúc the more mà bạn cần nắm rõ. Dạng so sánh kép với the more xuất hiện khá nhiều trong các bài kiểm tra cũng như được sử dụng phổ biến trong giao tiếp hằng ngày. Vì thế, hãy nắm vững công thức lý thuyết và thực hành thường xuyên với cấu trúc the more để sử dụng thật nhuần nhuyễn nhé! Nếu bạn muốn biết thêm nhiều công thức thú vị và cách ứng dụng chúng trong giao tiếp tiếng Anh, đừng quên tải GOGA – ứng dụng học tiếng Anh qua game giúp bạn cải thiện trình độ tiếng Anh chỉ với 15 phút mỗi ngày. Tải Miễn Phí Game Học Tiếng Anh GOGA Ngay!

so sánh hơn của many